
Thường xuyên giải các bài tập đại từ quan hệ sẽ giúp bạn cải thiện trình độ trong quá trình học tiếng Anh. Các bài tập về đại từ quan hệ thường yêu cầu chúng ta phải biết kết hợp thông tin từ nhiều mệnh đề lại với nhau. Điều này sẽ giúp bạn rèn luyện hiệu quả các kỹ năng viết và đọc hiểu, hãy cùng chúng bình ôn lại kiến thức và áp dụng vào các bài viết dưới đây bạn nhé!
Tổng quan về đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ là gì?
Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là những từ được sử dụng để thay thế cho một đại từ, danh từ đứng trước đó hoặc các ý trong mệnh đề trước có chức năng là giúp kết nối, liên kết. Điều này giúp văn bản trở nên mạch lạc và dễ đọc hơn.
Những đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Dưới đây là những đại từ quan hệ được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh, cũng như thường xuyên có mặt trong những bài tập về đại từ quan hệ. Việc hiểu về cách sử dụng sẽ giúp quá trình làm bài của bạn diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
Đại từ quan hệ | Dùng thay thế cho | Ví dụ |
Who | Người (trước động từ) | Ly is the one who won the award.
(Ly là người đã giành giải thưởng) |
Whom | Người (trước chủ từ) | The candidate whom we hired has extensive experience.
(Ứng viên mà chúng tôi tuyển dụng có kinh nghiệm đáng nể) |
Whose | Sở hữu của người hoặc vật | This is the student whose project impressed the entire class.
(Đây là học sinh mà dự án của họ làm ấn tượng cả lớp) |
Which | Vật, con vật | This is the math book which I was talking about.
(Đây là cuốn sách toán mà tôi đang đề cập) |
That | Người, vật, con vật | The book that I’m reading is very interesting.
(Cuốn sách mà tôi đang đọc rất thú vị) |
Các lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
Để quá trình làm bài tập đại từ quan hệ không xảy ra những sai sót không đáng có, bạn cần lưu ý một vài điều sau đây:
- Tuyệt đối không dùng “that” khi phía trước có dấu phẩy “,”
→ I found a book, that is very interesting.
- “That” được dùng khi phải thay thế từ 2 chủ từ trở lên là người, vật
→ The man and his cat that…
- Đại từ quan hệ có chức năng thay thế chủ ngữ và tân ngữ, vì vậy không được lặp lại chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề trước đó
→ The book that I borrowed it from the library is fantastic.
- Nếu which có vai trò là một tân ngữ trong câu, ta có thể lược bỏ luôn
→ The dress (which) she wore to the party was stunning.
Hướng dẫn làm bài tập tiếng Anh về đại từ quan hệ
Bài tập đại từ quan hệ trong tiếng Anh thường yêu cầu bạn xây dựng các câu có chứa các đại từ quan hệ nhằm kết nối, liên kết thông của các mệnh đề, thành phần lại với nhau. Dưới đây là một số bước giúp bạn giải dạng bài tập này:
- Nắm vững cách sử dụng các đại từ quan hệ: Đầu tiên, bạn cần phải biết được đại từ quan hệ sẽ sử dụng trong câu có vai trò gì. dùng như thế nào. Điều này giúp bạn xác định đúng ngay từ đầu đại từ quan hệ phù hợp.
- Xác định các mệnh đề: Mỗi mệnh đề thường chứa một thông tin riêng biệt về một người, vật hoặc sự việc. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp quá trình giải bài tập về đại từ quan hệ diễn ra chính xác hơn.
- Xác định mối quan hệ: Để sử dụng đại từ quan hệ, bạn cần xác định mối quan hệ giữa các mệnh đề. Từ đó sắp xếp vị trí các mệnh đề và chọn đại từ quan hệ sao cho hợp lý.Các dạng bài tập đại từ quan hệ thường gặp trong đề thi có đáp án
Dưới đây là 4 dạng bài tập đại từ quan hệ từ cơ bản đến nâng cao được chúng mình tổng hợp thông qua các đề thi, đề kiểm tra. Mỗi bài tập đều sẽ có đáp án chi tiết kèm theo để bạn có thể dễ dàng theo dõi được tiến độ phát triển của bản thân thông qua việc giải đáp mỗi bài tập tiếng Anh về đại từ quan hệ, ngoài ra còn giúp bạn nhanh chóng phát hiện được những lỗi sai trong quá trình làm bài, từ đó biết cách hiệu quả để giải quyết.
Bài tập 1:
- There are eighteen different kinds of penguins ________ live south of the equator.
- Thank you very much for the present ________ you sent me.
- This is Mrs. Jones, ________ son won the championship last year.
- His girlfriend, ________ he trusted absolutely, turned out to be an enemy spy.
- The bus crashed into a queue of people, four of ________ were killed.
- A man brought in a small girl, ________ hand had been cut by flying glass.
- Mary, ________ boyfriend didn’t turn up, ended by having lunch with Peter.
- He paid me $5 for cleaning ten windows, most of ________ hadn’t been cleaned for at least a year.
- In prison, they fed us on dry bread, most of ________ was moldy.
- The chair in ________ I was sitting suddenly collapsed.
- The bed ________ I slept on has no mattress.
- The man ________ I was waiting for didn’t turn up.
- She was dancing with a student ________ had a slight limb.
Đáp án:
1 | which/ that |
2 | which/ that |
3 | whose |
4 | whom |
5 | whom |
6 | whose |
7 | whose |
8 | which |
9 | which |
10 | which |
11 | which/ that |
12 | whom |
13 | who |
Bài tập 2:
- Jo has an expensive car. She keeps it in the garage.
- I’ve lost the DVD. You gave it to me.
- That’s the girl. I saw you with her.
- Who is the boy? You copied his homework.
- Website design is a job. It attracts young people.
Đáp án:
1 | Jo has an expensive car which she keeps in the garage. |
2 | I’ve lost the DVD which you gave me. |
3 | That’s the girl whom I saw you with. |
4 | Who is the boy whose homework you copied? |
5 | Website designer is a job which attracts a lot of young people. |
Bài tập 3:
Yêu cầu: Các đại từ quan hệ dưới đây có được lược bỏ đi hay không? Nếu được hãy điển “yes” và nếu không hãy điền “no”
- We lit a fire, which soon dried out clothes.
- The report, which should have taken an hour and a half, took three hours.
- The children whom I was looking after were terribly spoilt.
- She thanked him for the kind help that she received.
- There wasn’t any directory in the telephone box from which I was phoning.
- The man who was driving us didn’t know the way.
- The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the
hotel.
- The car which we hired from the airport broke down on the road.
- My boss whom I really wanted to see, was too busy to meet anyone.
- Mr. and Mrs. Jones, who were out playing cards, knew nothing of the burglary.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
no | no | yes | yes | no | no | no | yes | no | no |
Bài tập 4:
- o has an expensive car ______ she keeps in the garage.
- He is someone ______ face is familiar, but I can’t remember his name.
- That’s the girl ______ I saw you with.
- The essay ______ Tom wrote got top marks.
- The boy _____ sits next to me in class is from Warsaw.
- I know a girl _____ plays tennis six times a week.
Đáp án:
1 | which |
2 | whose |
3 | whom |
4 | which |
5 | who |
6 | who |
Hoàn thành các bài tập đại từ quan hệ để trau dồi kỹ năng của bản thân qua đó sẽ giúp bạn tự tin đối diện khi gặp phải trong các đề thi thực tế. Chúc bạn học ôn luyện hiệu quả và cải thiện được trình độ tiếng Anh hiệu quả trong thời gian sắp tới.