Home Học tiếng Anh Tổng hợp bài tập về giới từ tiếng Anh có đáp án hay nhất

Tổng hợp bài tập về giới từ tiếng Anh có đáp án hay nhất

Tổng hợp bài tập về giới từ tiếng Anh có đáp án hay nhất

Việc sử dụng giới từ trong tiếng Anh có thể là một phần khó khăn đối với nhiều người học ngôn ngữ. Ngay bây giờ, chúng tôi sẽ Tổng hợp bài tập về giới từ tiếng Anh có đáp án hay nhất. Hãy luyện tập để cải thiện khả năng sử dụng giới từ trong tiếng Anh của bạn nhé!

1. Các lý thuyết cơ bản về giới từ trong tiếng Anh

1.1 Giới từ là gì

Giới từ trong tiếng Anh là một loại từ ngữ thường được đi kèm với danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để xác định hoặc mô tả vị trí, thời gian, hướng, cách thức, nguyên nhân hoặc mối quan hệ giữa các yếu tố trong một câu.

Một số ví dụ về giới từ phổ biến trong tiếng Anh bao gồm: “in” (trong), “on” (trên), “at” (tại), “under” (dưới), “between” (giữa), “before” (trước), “after” (sau), “with” (với), “by” (bằng cách), “for” (cho), và nhiều giới từ khác.

Bài tập về giới từ có đáp án
Giới từ thường đi kèm với danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. | Nguồn: Internet

Ví dụ:

  • He goes to work by bus.
  • She is sitting on the chair.
  • The book is under the table.
  • They live in the city.

1.2 Các loại giới từ trong tiếng Anh

Các loại giới từ Cách dùng Ví dụ
Giới từ chỉ thời gian Diễn đạt mối quan hệ về thời gian giữa các sự kiện hoặc hành động. Lan has a meeting at 3 PM.(Lan có cuộc họp vào lúc 3 giờ chiều)
Giới từ chỉ địa điểm Xác định các vị trí hoặc vị trí tương đối của các đối tượng trong không gian. The book is on the table.(Quyển sách nằm trên bàn)
Giới từ chỉ phương hướng Mô tả hướng đi, hướng chuyển động của các đối tượng trong không gian. She went into the building.(Cô ấy đã đi vào bên trong tòa nhà)
Giới từ dùng để chỉ mục đích hay chức năng Diễn đạt mục tiêu, mục đích của một hành động nào đó. She saved money in order to buy a car.(Cô ấy tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe hơi)
Giới từ chỉ nguyên nhân Diễn tả các lý do hoặc nguyên nhân đằng sau một sự việc. The flight was delayed due to technical issues.(Chuyến bay bị hoãn do trục trặc kỹ thuật)
Giới từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường Được sử dụng để chỉ sự đo lường hoặc mức độ của một đối tượng. The price is around $50.(Mức giá khoảng 50 đô)
Giới từ so sánh Giúp bạn so sánh sự khác biệt hoặc tương đồng giữa các đối tượng. This situation is similar to what we encountered before.(Tình huống này tương tự như vấn đề chúng tôi đã gặp phải trước đây.)
Giới từ chỉ sự sở hữu Dùng để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ giữa người và vật, người và người, hoặc người và ý tưởng. This is the book of my father(Đây là cuốn sách của bố tôi)
Giới từ chỉ cách thức Mô tả cách thức, cách làm hoặc phương pháp thực hiện một hành động hoặc quá trình. The report was submitted by email.(Báo cáo đã được gửi qua email)

Xem thêm: Giới từ trong tiếng anh: Định nghĩa, cách dùng & bài tập

2. Tổng hợp các dạng bài tập giới từ từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án

Dưới đây là các bài tập về giới từ có đáp án chi tiết giúp bạn dễ dàng kiểm tra và cải thiện kiến thức về giới từ. Cùng luyện tập nhé!

Bài tập 1: Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống

about / for / in / to / with

1. Flirt ________ somebody
2. Boast ________ somebody about something
3. Insult ________ somebody
4. Lecture somebody ________ something
5. Praise somebody ________ something
6. Tease somebody ________ something

Đáp án:
1. with
2. to
3. ∅
4. about
5. for
6. about

Bài tập 2: Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống

to / upon / at / towards / on
along / apart / between / from / into
off / away from / in / out / over
up / across / from / out of / of

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời

1. It was a long time before we came __________ the truth.
2. The dog came __________ us with teeth bared.
3. Come __________ ! We are late for the bus.
4. How is your English coming __________ ?
5. I was picking up the teapot when it came __________ in my hands.
6. She has been very ill, but now she is coming __________ fine.
7. We must not let this silly quarrel come __________ us.
8. I come __________ Liverpool, but I have spent most of my life in Scotland.
9. John has come __________ the money; he inherited £5,000.
10. The town came __________ sight when we turned the bend.
11. The hook came __________ the wall when I hung up my coat
12. This tool will come __________ very handy for my uncle.
13. Snails come __________ as soon as it rains.
14. When did you first come __________ to Europe?
15. Your talk came __________ very well.
16. It has come __________ my attention that he is very short-tempered.
17. He came __________ the conclusion that someone was having an affair with his wife.
18 He came __________ and asked me if I had the time.
19. Much of the tea consumed in England comes __________ Sri Lanka.
20. He comes __________ an interesting family.
21. How’s your orchard coming __________ ?
22. Sometimes it’s very difficult to come __________ the truth.
23. He never lets anything come __________ him and his morning paper.

Đáp án
1 to / upon
2 at / towards
3 on / along
4 on / along
5 apart
6 along
7 between
8 from
9 into
10 into
11 off / away from
12 in
13 out
14 over / across
15 over / across
16 to
17 to
18 over / up / across
19 from / out of
20 of / from
21 on / along
22 to
23 between

Bài tập 3: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống

at / to / on / out / into / inalong / by / onto / at / by

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời

1. How are you getting …. with your English?
2. I put the cake on the shelf so that the kids can’t get…. it.
3. He earns just enough money to get….
4. If you continue like this, you will get …. trouble.
5. The Labour Party hopes to get …. at the next election.
6. He got …. the train, and as it left he waved.
7. Mary has had a wayward life but seems to be getting …. of her bad ways.
8. Old Mr Briggs is getting …. now, he’s over 80.
9. When we got …. the bus station, the bus had already left.
10. How is your sister getting …. at school?
11. He got …. with his work while I was speaking to him.
12. We’ve put the jam on the shelf so that the children can’t get …. it.
13. You’ll have to pass that exam if you want to get …. and become a doctor.
14. One of the tigers has got …. of the zoo.
15. She’s the sort of girl who very easily gets …. bad habits.
16. We can get …. very well without his help.

Đáp án
1 on / along
2 to / at
3 by / along
4 into / in
5 in
6 on / onto
7 out
8 on
9 to
10 on / along
11 on
12 at / to
13 on
14 out
15 into
16 along / by

Bài tập 4: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp

to / in / of / on / out / with / for

You seem to be unaware (1)_______________ the fact that people are getting tired of you. You always express yourself (2)_______________ an aggressive manner. Moreover, most of your jokes are (3)_______________ poor taste. When people compliment you (4)_______________your acting ability you take it for granted. When you are confronted (5)_______________ journalists, you are always rude to them. Nine times (6)_______________ of ten you are late for your appointments. As your agent, I’m responsible (7)_______________ creating your public image. So let’s get down (8)_______________ business. You either do what I want you to do or I quit.

Đáp án
1. of
2. in
3. in
4. on
5. with
6. out
7. for
8. to

Bài tập 5: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp

in / on / at / to / onto / towards / off / out off

*** Pamela lives (1)________ Primrose Street (2)_________ number 7. She usually takes a bus (3)_________ work. She sometimes has to wait (4)___________ the bus stop for fifteen minutes before getting (5)__________ a crowded bus which takes her to Trafalgar Square. There she jumps (6)__________ the bus and walks (7)___________ the National Gallery. On the way to the gallery, she feeds the birds by the fountain. After spending a few minutes there, she enters the gallery. Actually, she works (8)__________ the National Gallery – as an assistant curator.
*** Gerald has a lovely house (9)____________ the southern coast, but he works (10)____________ the east where he has a toy factory. As a result, he spends a lot of his time (11)___________ the road (12)__________ his car.
*** The news of his tragic death was first given (13)__________ television, then (14)___________ the newspapers the next day.
*** Please be here (15)__________ time.
*** We couldn’t see the film properly because our seats were (16)__________ the back of the auditorium.
*** Please sit (17)____________ that stool (18)____________ the hall. I want to draw your picture.
*** We travelled a lot (19)______________ the east but I have never lived (20)_____________ the southern coast.
*** Let’s meet (21)____________ the entrance to Karum (22)____________ Kavaklıdere.

Đáp án
1 in / on
2 at
3 to
4 at
5 on / onto
6 off / out of
7 towards
8 at
9 on
10 in
11 on
12 in
13 on
14 in
15 on
16 in
17 on
18 in
19 in
20 on
21 at
22 in

Bài tập 6: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp

with / in / by

Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời

1. The tree had been decorated _________ coloured balls.
2. The answers have been included _________ the book.
3. After the rugby match, Jim’s shorts were covered _________ mud.
4. The victim was struck from behind _________ a heavy object.
5. The house was built _________ money that David borrowed from the bank.
6. The cat narrowly escaped being run over _________ a car.
7. When the accident happened, Sue was struck _________ flying glass.
8. The turkey was stuffed _________ chestnuts, and was very tasty.
9. No one knew that Peter had been involved _________ the investigation.
10. When I left the casino, my pockets were crammed _________ money.

Đáp án
1. with
2. in
3. in/with
4. with
5. with
6. by
7. by
8. with
9. in
10. with

3. Các lưu ý khi làm bài tập về giới từ trong tiếng Anh

Sau đây là các lưu ý khi làm bài tập về giới từ để giúp bạn thực hiện bài tập một cách chính xác và hiệu quả:

  • Đọc kỹ câu hỏi: Đọc câu hỏi hoặc đoạn văn cẩn thận, hiểu rõ ngữ cảnh và yêu cầu của bài tập rất quan trọng.
  • Xác định loại giới từ: Xác định loại giới từ mà câu hỏi đang yêu cầu. Có nhiều loại giới từ như thời gian, địa điểm, mục đích, phương hướng, nguyên nhân, và nhiều loại khác. Chọn giới từ phù hợp với yêu cầu của câu hỏi.
  • Kiểm tra danh từ và động từ đi kèm: Xem xét cách danh từ và động từ trong câu tương tác với giới từ nhằm giúp bạn chọn giới từ phù hợp với cấu trúc câu.
  • Xem xét ngữ cảnh: Hãy xem xét ngữ cảnh chung của câu hoặc đoạn văn. Điều đó sẽ giúp bạn đảm bảo rằng giới từ bạn chọn phù hợp với nghĩa toàn bộ câu.
  • Học từ lỗi sai: Khi xem lại đáp án và thấy sai sót, hãy tìm hiểu tại sao bạn sai nhằm giúp bạn tránh lặp lại lỗi đó trong tương lai và học hỏi từ những sai sót của mình.
  • Thực hành thường xuyên: Thực hành nhiều dạng bài tập sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và làm quen với cách sử dụng giới từ trong nhiều ngữ cảnh.
  • Tìm hiểu thêm: Thông qua sách giáo trình, tài liệu trực tuyến hoặc tham gia lớp học tại trung tâm giảng dạy tiếng Anh chất lượng có thể giúp bạn phát triển kỹ năng một cách toàn diện và chuẩn bị cho các kỳ thi quốc tế.

Qua bài viết Tổng hợp bài tập về giới từ tiếng Anh có đáp án hay nhất mà chúng tôi vừa chia sẻ, hy vọng rằng bạn đã tìm thấy nguồn tài liệu hữu ích để rèn luyện kỹ năng sử dụng giới từ trong Tiếng Anh.