Mẫu 03/TNDN – Tờ khai quyết toán thuế TNDN đúng quy định

0
2418
Tờ khai quyết toán thuế TNDN

Tờ khai quyết toán thuế TNDN là mẫu tờ khai doanh nghiệp cần phải chuẩn bị để nộp khi kết thúc năm tài chính và thực hiện quyết toán thuế TNDN với cơ quan thuế. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về mẫu tờ khai này, cũng như cách ghi đúng chuẩn theo quy định. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn về nội dung này.

Mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
————————
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

[01] Kỳ tính thuế:………..từ………….đến……………………………………………………….
[02] Người nộp thuế: …………………………………………………………………………….
[03] Mã số thuế: ……………… …………………………………………………………………
[04] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
[05] Quận/Huyệ………………………….. [06] Tỉnh/Thành phố: …………………………..
[07] Điện thoại:…………..…..… …. [08] Fax:….….. [09] E-mail…………………………..…
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền
(1) (2) (3) (4)
A Kết quả kinh doanh ghi nhận theo BCTC
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1 Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp
(B1= B2+B3+…+B16)
B1
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu có điều chỉnh giảm B3
1.3 Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài B4
1.4 Chi phí khấu hao tài sản không đúng quy định B5
1.5 Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định B6
1.6 Chi phí không có hoá đơn và chứng từ theo chế độ quy định B7
1.7 Các khoản truy thu thuế và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí B8
1.8 Chi phí không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp B9
1.9 Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm chế độ hợp đồng lao động; Chi phí tiền công, tiền lương của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể và cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, sáng lập viên, công ty trách nhiệm hữu hạn không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh B10
1.10 Các khoản trích trước vào khoản chi phí mà thực tế không chi B11
1.11 Chi phí tiền ăn giữa ca vượt quá mức quy định B12
1.12 Chi phí quản lý kinh doanh được công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định B13
1.13 Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại từng khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B14
1.14 Chi phí quảng cáo, khuyến mại, tiếp tân khánh tiết, tiếp thị, chi phí giao dịch đối ngoại, chi phí hội nghị, chi hoa hồng môi giới và các loại chi phí khác vượt mức quy định B15
1.15 Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác B16
2 Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (B17=B18+B19+B20+B21+B22) B17
2.1 Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập của doanh nghiệp B18
2.2 Giảm trừ những khoản doanh thu đã tính thuế năm trước B19
2.3 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B20
2.4 Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái được đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính B21
2.5 Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác B22
3 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp chưa trừ chuyển lỗ
(B23=A1+B1-B17)
B23
3.1 Thu nhập từ các hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và  chuyển quyền thuê đất) B24
3.2 Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất B25
4 Lỗ từ các năm trước chuyển sang (B26=B27+B28) B26
4.1 Lỗ từ hoạt động SXKD (trừ đi lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) B27
4.2 Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất B28
5 Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (đã trừ chuyển lỗ)
(B29=B30+B31)
B29
5.1 Thu nhập từ các hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất) (B30=B24 –B27) B30
5.2 Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25–B28) B31
C Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp cần phải nộp trong kỳ tính thuế
1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5) C1
1.1 Thuế TNDN từ hoạt động SXKD được tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30x28%) C2
1.2 Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác với mức thuế suất 28% C3
1.3 Thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm, miễn trong kỳ tính thuế C4
1.4 Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ đi trong kỳ tính thuế C5
2 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9) C6
2.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x28%) C7
2.2 Thuế thu nhập bổ sung từ nguồn thu nhập chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất C8
2.3 Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/thành phố ngoài nơi có đóng trụ sở chính C9
3 Thuế thu nhập doanh nghiệp có phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6) C10

D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai quyết toán thuế TNDN này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:

1
2
3
4
Tôi cam đoan là những số liệu kê khai này là đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã kê khai./.
…………..ngày………tháng………..năm ……….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN

Hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

1. Hồ sơ

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC
  • Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số 03-1A/TNDN, Mẫu số 03-1B/TNDN, Mẫu số 03-1C/TNDN
  • Phụ lục chuyển lỗ mẫu số 03-2/TNDN
  • Và các phụ khác (nếu có)

2. Thời hạn nộp

Chậm nhất là vào ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nếu doanh nghiệp chia, hợp nhất, sáp nhập, tách, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể và chấm dứt hoạt động: chậm nhất là vào ngày thứ 45, từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, tách chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
Trường hợp doanh nghiệp gặp hỏa hoạn, thiên tai, tai nạn bất ngờ:

  • Phải làm đề nghị xin gia hạn hạn nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc của công an xã, phường, thị trấn). học nghiệp vụ kế toán
  • Thời gian gia hạn không vượt quá 60 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.

XEM THÊM: Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNDN chi tiết nhất
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN là một trong những văn bản mà doanh nghiệp cần chuẩn bị khi tiến hành quyết toán thuế. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, bạn đọc sẽ hiểu hơn về mẫu tờ khai này.

5/5 - (100 bình chọn)