Lưu trữ trạng từ - JES.EDU.VN https://jes.edu.vn/tag/trang-tu Cẩm Nang Giáo Dục Thu, 18 Apr 2024 03:37:08 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.6.1 Những trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng nhất https://jes.edu.vn/nhung-trang-tu-bat-quy-tac-trong-tieng-anh-thong-dung-nhat Wed, 24 Jan 2024 09:32:53 +0000 https://jes.edu.vn/?p=76703 Để nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ (Adverbs) là một phần cơ bản không thể thiếu. Đó gồm cả trạng từ có quy tắc là trạng từ bất quy tắc. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu về Những trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng nhất, […]

Bài viết Những trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Để nắm vững ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ (Adverbs) là một phần cơ bản không thể thiếu. Đó gồm cả trạng từ có quy tắc là trạng từ bất quy tắc. Trong bài viết sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu về Những trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng nhất, giúp bạn hiểu rõ hơn về loại từ này nhé.

Định nghĩa

Trạng từ có thể được chia thành 2 nhóm lớn gồm: Trạng từ có quy tắc (regular adverbs)Trạng từ bất quy tắc (irregular adverbs).

Trạng từ có quy tắc (regular adverbs)

Ta có 6 loại trạng từ chính trong tiếng Anh, đó là:

  • Adverbs of time (trạng từ thời gian) – E.g.: I woke up early this morning.
  • Adverbs of place (trạng từ nơi chốn) – E.g.: The birds flew high up in the sky.
  • Adverbs of degree (trạng từ mức độ) – E.g.: It was extremely hot outside today.
  • Adverbs of frequency (trạng từ tần suất) – E.g.: I usually go to the gym three times a week.
  • Adverbs of manner (trạng từ cách thức) – E.g.: He drove the car carefully on the icy road.
  • Adverbs of certainty (trạng từ chỉ mức độ chắc chắn) – E.g.: He’s probably already left for the airport by now.

Trạng từ có quy tắc (regular adverbs) là những trạng từ được tạo thành bằng cách thêm hậu tố “-ly” sau các tính từ tương ứng. Cách viết của một số tính từ có thể bị thay đổi để thích ứng với hậu tố này hoặc ngược lại. Quy tắc thông dụng nhất là thêm hậu tố “-ly” sau tính từ mà không cần thay đổi cách viết của từ.

Example:

+ Slow (tính từ) → Slowly (trạng từ) Ví dụ: She walked slowly.
+ Quick (tính từ) → Quickly (trạng từ) Ví dụ: He completed the task quickly.
+ Beautiful (tính từ) → Beautifully (trạng từ) Ví dụ: She sings beautifully.

Trạng từ bất quy tắc (irregular adverbs)

Trạng từ bất quy tắc (irregular adverbs) là những trạng từ không tuân theo quy tắc bình thường, điển hình như việc thêm hậu tố “-ly” vào sau tính từ (adj). Để biết cách sử dụng những trạng từ bất quy tắc sao cho chính xác nhất, người học cần phải học thuộc lòng những trường hợp cụ thể.

Ví dụ:

  • Good (tính từ) → Well (trạng từ). Ví dụ: She sings well.
  • Fast (tính từ) → Fast (trạng từ) (Cùng một từ với tính từ). Ví dụ: He runs fast.
  • Hard (tính từ) → Hard (trạng từ) (Cùng một từ với tính từ).Ví dụ: She works hard.
  • Early (tính từ) → Early (trạng từ) (Cùng một từ với tính từ). Ví dụ: She woke up early.
  • Late (tính từ) → Late (trạng từ) (Cùng một từ với tính từ). Ví dụ: He arrived late.

* Lưu ý: Một số từ có thể đóng vai trò là tính từ lẫn trạng từ cũng như mang những nghĩa khác nhau ở mỗi dạng.

Ví dụ: từ “fast”:

+ Khi là tính từ thì có thể có nghĩa là “di chuyển hoặc có thể di chuyển nhanh chóng” (moving or able to move quickly). Chẳng hạn trong câu “This is a fast car”.

+ Khi là trạng từ thì có thể có nghĩa là “một cách nhanh chóng” (quickly). Chẳng hạn trong câu “John ran fast”.

Trong cả hai trường hợp trên, ý nghĩa của từ “fast” sẽ thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh nó được sử dụng như một tính từ hay trạng từ.

Bảng trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thường gặp

Bảng trạng từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh
Bảng trạng từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh
Tính từ Trạng từ bất quy tắc Ví dụ
Early Early Early (tính từ) – She woke up early to go for a run.
Early (trạng từ) – He arrived at the office early to prepare for the meeting.
Far Far Far (tính từ) – She can throw the ball far.
Far (trạng từ) – He had to go far to find a good restaurant.
Fast Fast Fast (tính từ) – She can run fast in the race.
Fast (trạng từ) – He finished the project fast.
Good Well Good (tính từ) – She speaks English well.
Well (trạng từ) – He did well on the test.
Hard Hard Hard (tính từ) – She worked hard to finish the task.
Hard (trạng từ) – He hit the ball hard with the racket.
High High High (tính từ) – She jumped high to catch the ball.
High (trạng từ) – He climbed the mountain high to reach the summit.
Late Late Late (tính từ) – She arrived late to the party.
Late (trạng từ) – He stayed up late to finish his work.
Little Little Little (tính từ) – She had little time to complete the assignment. Little (trạng từ) – He knows little about the subject.
Long Long Long (tính từ) – She can hold her breath for a long time.
Long (trạng từ) – He waited in line for a long time.
Near Near Near (tính từ) – She lives near the park.
Near (trạng từ) – He found a parking spot near the store.
Old Old Old (tính từ) – She still looks young although she’s getting old. Old (trạng từ) – He learned to play the piano when he was old.
Straight Straight Straight (tính từ) – She walked straight to the store.
Straight (trạng từ) – He sat straight in his chair during the meeting.
Tight Tight Tight (tính từ) – She held the rope tight to climb the hill.
Tight (trạng từ) – He closed the lid tight to keep the food fresh.
Well Well Well (tính từ) – She is well-prepared for the exam.
Well (trạng từ) – He knows the material well.
Wrong Wrong Wrong (tính từ) – He answered the question wrong on the test. Wrong (trạng từ) – She spelled the word wrong in her essay.
Young Young Young (tính từ) – She looks young for her age.
Young (trạng từ) – He started his career young.

*Lưu ý: từ “wrong” cũng có thể được sử dụng như trạng từ để bổ nghĩa cho một động từ, nghĩa là “điều gì đó đã được thực hiện hoặc nói một cách không chính xác hoặc có sự nhầm lẫn”.

Ví dụ: She spelt the word wrong in her essay.

Khi là “wrongly,” thì trạng từ này có nghĩa là “một cách sai lầm hoặc không chính xác”.

→ She was wrongly accused of the crime.

Bài tập trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh có đáp án

một số trạng từ bất quy tắc
Giải bài tập trạng từ bất quy tắc có đáp án.

Bài 1: Change the adjectives to the corresponding adverbs

1) He plays the guitar ____________. (good)
2) She sings the song ____________. (beautiful)
3) They speak the language ____________. (fluent)
4) He writes the essay ____________. (well)
5) She jumps ____________. (high)
6) He laughs ____________ at the joke. (loud)
7) They swim ____________ in the pool. (fast)
8) She cooks ____________. (delicious)
9) He reads the book ____________. (careful)
10) She looks ____________ at the camera. (pretty)

Đáp án:

1) He plays the guitar well.
2) She sings the song beautifully.
3) They speak the language fluently.
4) He writes the essay well.
5) She jumps high.
6) He laughs loudly at the joke.
7) They swim fast in the pool.
8) She cooks deliciously.
9) He reads the book carefully.
10) She looks prettily at the camera.

Bài 2: Choose the correct adverb

1) Amy sings (good/well) for her age.
2) He speaks (slow/slowly) when he’s tired.
3) They acted (quick/quickly) to save the cat.
4) My sister writes (neat/neatly) in cursive.
5) John ran (far/farther).
6) She danced (wild/wildly) at the concert.
7) He looked (angry/angrily) at his phone.
8) The students played (hard/hardly) in the game.
9) Helen gets up (late/lately) at weekends.
10) My brother listened (intense/intensely) to the music.

Đáp án:

1) Amy sings well for her age.
2) He speaks slowly when he’s tired.
3) They acted quickly to save the cat.
4) My sister writes neatly in cursive.
5) John ran far.
6) She danced wildly at the concert.
7) He looked angrily at his phone.
8) The students played hard in the game.
9) Helen gets up late at weekends.
10) He listened intensely to the music.

Bài 3: Complete the question by filling in the blanks with appropriate adverbs

1) She sings __________.
2) He answered the question __________.
3) They arrived __________ to catch the train.
4) The child ran __________ to catch the ball.
5) She can speak English __________.
6) He jumped __________ to clear the hurdle.
7) The car stopped __________ at the traffic light.
8) The athlete threw the discus __________.
9) He wrote the letter __________.
10) The tiger roared __________ in the jungle.

Đáp án:

1) Beautifully
2) Wrongly
3) Early
4) Fast
5) Well
6) High
7) Suddenly
8) Far
9) Neatly
10) Loudly

Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm đến bài viết tổng hợp Bảng trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng nhất. Hãy kiên trì học tập và ôn luyện thật chăm chỉ để có thể sử dụng tốt tiếng Anh trong môi trường học tập, làm việc hay trong các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh nhé. Chúc các bạn học tập tốt và hẹn gặp lại ở những bài viết tiếp theo!

Bài viết Những trạng từ bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Trạng từ trong tiếng anh – Những điều bạn cần biết https://jes.edu.vn/trang-tu-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/trang-tu-trong-tieng-anh#respond Thu, 27 Aug 2020 09:57:28 +0000 https://jes.edu.vn/?p=1882 Bạn muốn tìm hiểu tất tần tật về Trạng từ trong tiếng Anh? Bởi chúng rất hay được sử dụng trong một câu tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về trạng từ (Adverb) trong bài viết dưới đây. 1. Định nghĩa trạng từ trong tiếng Anh Trạng […]

Bài viết Trạng từ trong tiếng anh – Những điều bạn cần biết đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn muốn tìm hiểu tất tần tật về Trạng từ trong tiếng Anh? Bởi chúng rất hay được sử dụng trong một câu tiếng Anh. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về trạng từ (Adverb) trong bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác trong một câu. Trạng từ có thể đứng ở bất kỳ vị trí trong câu: đâu câu, giữa câu hay cuối câu.
Trạng từ (hay còn tên gọi khác là phó từ) trong tiếng Anh gọi là Adverb. Trạng từ là những từ được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Trạng từ sẽ đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Tùy trường hợp câu nói mà ngườii ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Cách thành lập nên trạng từ trong câu:
Cấu trúc: Tính từ + -ly

  • Quick (adj) – quickly (adv)
  • Kind (adj) – kindly (adv)
  • Bad (adj) – badly (adv)
  • Easy (adj) – easily (adv)

2. Các loại trạng từ thường gặp

Trạng từ trong tiếng Anh được phân loại dựa vào ý nghĩa hoặc vị trí của chúng trong câu. Các loại trạng từ mà chúng ta nên biết bao gồm :

2.1. Trạng từ chỉ thời gian (Time):

Được dùng để diễn tả thời gian thực hiện hành động (sáng nay, hôm nay, hôm qua, sáng qua …).Trạng từ chỉ thời gian sẽ trả lời cho câu hỏi WHEN? (Khi nào?). Trạng từ chỉ thời gian thường nằm ở đầu câu hoặc cuối câu
VD: He came yesterday  Last Monday, I took the final exams.

2.2. Trạng từ chỉ cách thức (manner):

Trạng từ cách thức được dùng để diễn tả cách thức hành động được thực hiện như thế nào? (nhanh chóng, chậm chạp….) . Trạng từ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi How? (như thế nào). Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ.
Ví dụ: She runs fast – He dances badly. 

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả sự thường xuyên của một hành động (luôn luôn, thường thường, hiếm khi, ít khi ..). Trạng từ chỉ tần suất sẽ trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
Ví dụ: Hùng is always on time .
Lưu ý: Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ “to be” hoặc trước động từ thường.

2.4. Trạng từ chỉ mức độ (Grade):

Trạng từ trong tiếng Anh này được dùng để diễn tả mức độ của một tính chất hoặc sự vật hiện tượng. Một số trạng từ chỉ mức độ: absolutely (tuyệt đối), too (quá), entirely (hết thảy), completely (hoàn toàn), exactly (thật là), greatly (rất là), perfectly (hoàn toàn), extremely (vô cùng, lớn), quite (hoàn toàn), slightly( hơi), rather (có phần).
VD: He can dance very beautifully.
Lưu ý: Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ hay trạng từ mà chúng bổ nghĩa.

2.5. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place):

Nói về hành động được xảy ra ở đâu hay gần xa thế nào. Trạng từ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi WHERE ?
Các trạng từ nơi chốn bạn nên biết: here, there , outeverywhere, away, above (ở trên), below (ở dưới), along (dọc theo), away (đi xa, đi mất), back (đi lại), around (ở xung quanh), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
VD: I am standing here. She went out.

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity):

Trạng từ này thường được sử dụng để nói về  số lượng (một, hai lần, ít hoặc nhiều)
Ví dụ: I see him twice a month.

2.7. Trạng từ liên hệ (Relation):

Đối với những trạng từ trong tiếng Anh, đây là trạng từ được dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau. Chúng có thể diễn nói về địa điểm, thời gian hay lí do.
Ví dụ: This is the hospital where I was born.

2.8. Trạng từ nghi vấn (Questions):

Là trạng từ thường đứng đầu câu dùng để hỏi hoặc chỉ sự nghi vấn.
Một số trạng từ nghi vấn thường gặp: how, when, where, why,  perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), certainly (chắc chắn), surely (chắc), willingly (sẵn lòng), of course (dĩ nhiên), very well (tốt rồi).
Ví dụ: When do you leave ?

Trạng từ Adverbs trong tiếng Anh

3. Trạng từ nằm ở vị trí nào trong câu?

Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau:

3.1 Trước động từ thường

Trạng từ thường đứng trước động từ thường, đặc biệt là những trạng từ chỉ tần suất
VD: They often get up at 6am.

3.2 Sau To be và trước tính từ

Be/feel/look… + Adv + Adj
VD: She is very nice.

3.3 Trạng từ đứng giữa động từ thường và trợ động từ

VD: I have recently finished my task.

3.4 Sau “too”:

Cấu trúc: V + too + adv
VD: She speaks too slowly.

3.5 Nằm cuối câu

VD: My mother told me to work in carefully.

3.6 Trước “enough” :

Cấu trúc: V + adv + enough
VD: He speaks slowly enough for me to understand.

3.7 Trạng từ đứng trong cấu trúc so….that

Cấu trúc: V + so + adv + that
Ex: Hung drove so fast that he caused an accident.

3.8 Trạng từ đứng một mình ở đầu câu

Ex: Last year, I came back my hometown.
XEM THÊM: Chi tiết về tân ngữ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Trên đây là tất cả thông tin về trạng từ trong tiếng Anh mà bạn cần biết. Hiểu rõ trạng từ là gì và cách thành lập trạng từ sẽ giúp bạn tự học anh ngữ một cách hiệu quả hơn. Hi vọng bài viết này mang đến những giá trị tham khảo cho bạn đọc

Bài viết Trạng từ trong tiếng anh – Những điều bạn cần biết đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/trang-tu-trong-tieng-anh/feed 0
CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH https://jes.edu.vn/cac-trang-tu-thuong-gap-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/cac-trang-tu-thuong-gap-trong-tieng-anh#respond Fri, 08 Sep 2017 10:07:59 +0000 https://jes.edu.vn/?p=1913 KHÁI NIỆM Trạng từ hay còn được gọi là phó từ, tên tiếng anh là (adverb ) có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ hay thậm chí là bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu. Tùy trường hợp mà trạng từ có thể đăt ở đầu câu, giữa […]

Bài viết CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
KHÁI NIỆM

Trạng từ hay còn được gọi là phó từ, tên tiếng anh là (adverb ) có chức năng dùng để bổ ngữ cho động từ, tính từ hay thậm chí là bổ nghĩa cho một trạng từ khác trong câu. Tùy trường hợp mà trạng từ có thể đăt ở đầu câu, giữa hay cuối câu.

PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ

Trạng từ trong tiếng Anh cũng gần giống với trạng từ trong tiếng Việt, gồm có 6 loại trạng từ:
Trạng từ chỉ thời gian ( TIME): dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện
Vd: now, yesterday, next week,….
Trạng từ chỉ cách thức ( MANNER): dùng để chỉ cách thức các hành động, sự việc được thực hiện như thế nào
Vd: fast, quickly, badly, well,….
Trạng từ chỉ tần xuất ( FREQUENCY): dùng để chỉ mức độ hoạt động của sự việc, sự vật có thường xuyên
Vd: often, usually, sometime, always, seldom,…
Trạng từ chỉ mức độ ( GRADE ): dùng để diễn tả hoạt động, sự vật, sự việc đang ở mức độ nào, thường thì trạng từ ở loại này có thể kết hợp với một trạng từ khác
Vd: very, extremely, rather, perfectly, exactly,….
Trạng từ chỉ số lượng ( QUANTITY): dùng để diễn tả số lượng sự vật, sự việc
Vd: fully, twice, little, few,….
Trạng từ chỉ nơi chốn ( PLACE): dùng để diễn tả nơi nào, vị trí sự vật, sự việc, vi trí xa, gần như thế nào
Vd: below, away, throught, above, along, around,….

VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ

Vị trí đầu câu

Các trạng từ liên kết, thường nối một mệnh đề với những gì được nói đến trước đó, luôn đứng ở vị trí này.Trạng từ chỉ thời gian có thể đứng ở vị trí này khi chúng ta muốn cho thấy có sự trái ngược, đối chọi với một câu hay mệnh đề về thời gian trước đó. Các trạng từ chỉ quan điểm hay nhận xét, bình luận (e.g. luckily,officially, presumably) cũng có thể đứng ở vị trí này khi muốn nhấn mạnh những gì chúng ta sắp nói tới.
Vd:
Last week, She met John ( tuần trước, cô ấy đã gặp John )
Personally, I think she was very hard-working for practice ( Cá nhân tôi, tôi nghĩ cô ấy luyện tập rất chăm chỉ )

Vị trí giữa câu

Các trạng từ dùng để thu hút sự chú ý vào một điều gì đó (e.g just, even), trạng từ chỉ tần số vô tận, không xác định cụ thể (e.g. often, always,never) và trạng từ chỉ mức độ (chắc chắn tới đâu), khả năng có thể xảy ra (e.g probably, obviously, clearly, completely,quite, almost) đều thích hợp ở vị trí này. Xin lưu ý là khi trợ động từ – auxiliary verbs (e.g. is, has, will, was) được dùng, trạng từ thường được dùng đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.
Vd:
She is always do exercise in the morning ( cô ấy thường tập thể dục vào buổi sáng )
My boss often travels to Malaysia and Singapore ( Sếp của tôi thường xuyên đi du lịch Malaysia và Singapore )

Vị trí cuối câu:

Trạng từ chỉ thời gian và tần số có xác định (e.g. last week, every year), trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner) khi chúng ta muốn tập trung vào cách thức một việc gì đó được làm (e.g. well, slowly, evenly) và trạng từ chỉ nơi chốn (e.g. in the countryside, at the window) thường được đặt ở cuối câu.
Vd:
I am busy now ( tôi thì đang bận ngay bây giờ )
She plays piano well ( cô ấy chơi piano giỏi )

CÁCH DÙNG TRẠNG TỪ

Trạng từ thường được dùng khi đứng sau động từ để bổ ngữ cho đông từ. Ngoài ra, trạng từ còn đứng sau động từ “ tobe”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như: too…to ( quá để làm gì ); enough…( đủ để làm gì )
Cấu trúc thông thường của trạng từ:

S + V (+ O) + Adv
Vd: He dances hiphop well ( Anh ấy nhảy hiphop giỏi )
Cấu trúc too…to: quá để làm gì
Vd: She speaks English too quickly for me to understand ( Cô ấy nói tiếng Anh quá nhanh để tôi hiểu )
Cấu trúc Enough….: đủ để làm gì
Vd: She speaks English slowly enough for me to understand ( Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu

CÁCH NHẬN BIẾT TRẠNG TỪ

Để nhận biết trạng từ, các bạn nên dựa trên một trong những dấu hiệu sau:
Vị trí của trạng từ: trạng từ thường đứng sau động từ, đứng trước động từ ” tobe”, đứng giữa trợ động từ và động từ thường.
Đuôi của trạng từ: thông thường theo quy luật thì đuôi của trạng từ thường xuất hiện _ly ở phía cuối từ ( mainly, carefully, beautifully,…). Bên cạnh đó, có một số trạng từ không theo quy định như: well, fast,….
Tips: để dễ dàng nhận biết các trạng từ một cách nhanh chóng, các bạn nên thường xuyên làm bài tập và chú ý vào vị trí cũng như đặc điểm của mỗi từ để xem từ đó có phải trạng từ hay không

TRẠNG TỪ QUAN HỆ WHERE, WHEN, VÀ WHY

Ví dụ:

  • This is the place where the accident happened. (Đây là nơi xảy ra tai nạn)
  • Do you remember the day when we moved the piano upstairs? (Con có nhớ cái ngày khi mà chúng ta dời cây đàn piano lên lầu không?)
  • The reason why John came was that he wanted to see Rita. (Lí do mà John đến là do anh ta muốn gặp Rita)


Chúng ta có thể lược bỏ when hoặc why, hoặc có thể dùng that.

  • Do you remember the day (that) we moved the piano upstairs?
  • The reason (that) John came was that he wanted to see Rita.

Wherewhen cũng có thể dùng trong mệnh đề bổ sung.

  • We went to the Cantavil Restaurant, where I once had lunch with Alice.
  • Micky likes to travel at night, when the roads are quiet.

 

CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp:

Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt
Well tốt very rất
Usually thường xuyên Never không bao giờ
Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như
Ever bao giờ, đã từng Probably có thể
Likely có khả năng Eventually có khả năng
Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ
Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp
Different đúng Constantly liên tục
Currently hiện tại Certainly chắc chắn
Else khác nữa Daily hằng ngày
Relatively tương đối Fairly khá
Ultimately cuối cùng Somewhat hơi
Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên
Fully đầy đủ Essentially cơ bản
Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng
Roughtly khoảng Significantly đáng kể
Totallyl đáng kể Merely chỉ
Mainly chủ yếu Literally
Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng
Initially ban đầu Hardly hầu như không
Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa
Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác
Mostly chủ yếu Personally cá nhân
Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung
Definitely chắc chắn Truly thực sự

Bài viết CÁC TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/cac-trang-tu-thuong-gap-trong-tieng-anh/feed 0
Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh https://jes.edu.vn/trang-tu-chi-tan-suat-trong-tieng-anh-2 https://jes.edu.vn/trang-tu-chi-tan-suat-trong-tieng-anh-2#respond Tue, 15 May 2018 05:13:54 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2823 Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất phổ biến đối với người Việt Nam và cả quốc tế, có một loại từ rất được ưa chuộng trong văn nói lẫn văn viết, có loại từ này, người nói dễ dàng biểu đạt ý của mình hơn, đặc biệt là nó rất phổ biến và dễ […]

Bài viết Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất phổ biến đối với người Việt Nam và cả quốc tế, có một loại từ rất được ưa chuộng trong văn nói lẫn văn viết, có loại từ này, người nói dễ dàng biểu đạt ý của mình hơn, đặc biệt là nó rất phổ biến và dễ sử dụng.Đó chính là Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency)- một dạng của trạng từ trong tiếng Anh.


Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency) còn được hiểu là trạng từ dùng để diễn tả một  thói quen, hành động và mức độ lặp đi lặp của thói quen hay hành động đó mà người nói muốn nhấn mạnh trong câu. Trạng từ tần suất cũng là một dấu hiệu của thì Hiện tại đơn. Một số từ thông dụng như: always, usually, somtimes, never,…

Cách dùng của trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency)

  1. Trạng từ tần suất được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động hay một thói quen. (luôn luôn, thường xuyên, thỉnh thoảng, không bao giờ,…)

Ví dụ:
– He always do morning exercise at 5 a.m. (Anh ta luôn luôn tập thể dục lúc 5 giờ sáng)
2. Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời các câu hỏi về “How often ( Có thường….?)”
Ví dụ:
– How often do you go shopping? (Bạn có thường đi mua sắm không?)
=> I sometimes go shopping. (Tôi thỉnh thoảng mới đi mua sắm)

Các trạng từ chỉ tần suất thường sử dụng

Dưới đây là các trạng từ tần suất được sử dụng hằng ngày trong tiếng Anh, bạn chỉ cần học thuộc bảng này là sử dụng thoải mái và các trạng từ dưới đây được sắp xếp theo mức giảm dần:

Trạng từ chỉ tần suất Ý nghĩa
Always Luôn luôn (ở mức 100%)
Usually Thường xuyên (mức 90%)
NomallyGenerally Thông thường, thường lệ (mức 80%)
OftenFrequently Thường thường (mức 70%)
Sometimes Đôi khi, đôi lúc (mức 50%)
Occasionally Thỉnh thoảng (mức 30%)
Hardly ever Hầu như không bao giờ (mức 5%)
Rarely, seldom Hiếm khi (mức 5%)
Never Không bao giờ (mức 0%)

Ví dụ:

  • She always gets up late. (Cô ấy luôn luôn thức dậy trễ.)
  • She often goes to the park. (Cô ấy thường đi công viên.)
  • She sometimes eats at home. (Cô ấy thỉnh thoảng mới ăn ở nhà.)
  • She seldom goes picnic. (Cô ấy hiếm khi đi dã ngoại.)
  • She never plays badminton. (Cô ấy không bao giờ chơi tennis.)

Vị trí đứng của trạng từ chỉ tần suất

  1. Đứng sau động từ “tobe”

Ví dụ: I am never late for school. (Tôi không bao giờ đi học trễ)
2. Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ từ
Ví dụ: He sometimes wash his car. (Anh ta thỉnh thoảng mới rửa xe)
3. Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu
Ví dụ:
– I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ đi nước ngoài)
– You should usually do your homework before going to school. (Bạn nên làm bài tập về nhà trước khi đến lớp)
4. Đứng ở đầu câu và cuối câu, vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes, khi trạng từ đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh ý của người nói.
Ví dụ:
Sometimes my mother hang out with her friends. (Thỉnh thoàng mẹ tôi mới đi hóng gió với vài người bạn)
– My mother hang out with her friends somtimes.
– My mother sometimes hang out with her friends.


Học xong bài này rồi chắc chắn các bạn sẽ thấy thích học tiếng Anh hơn vì tiếng Anh không khó như chúng ta nghĩ đúng không. Hãy lưu lại bài để học dần nhé vì biết đâu trong bài kiểm tra sẽ có những kiến thức này đó. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/trang-tu-chi-tan-suat-trong-tieng-anh-2/feed 0
Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập https://jes.edu.vn/tong-hop-trang-tu-chi-tan-suat-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/tong-hop-trang-tu-chi-tan-suat-trong-tieng-anh#respond Tue, 21 May 2019 14:25:56 +0000 https://jes.edu.vn/?p=4055 Khi bạn muốn diễn đạt mức độ thường xuyên của một sự việc hay hiện tượng nào đó trong tiếng Anh, bạn phải sử dụng Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency). Bài học hôm nay sẽ tổng hợp cho bạn kiến thức về Trạng từ chỉ tần suất và bài tập áp dụng […]

Bài viết Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Khi bạn muốn diễn đạt mức độ thường xuyên của một sự việc hay hiện tượng nào đó trong tiếng Anh, bạn phải sử dụng Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency). Bài học hôm nay sẽ tổng hợp cho bạn kiến thức về Trạng từ chỉ tần suất và bài tập áp dụng ở cuối bài viết
Xem thêm:


Tổng quan Trạng từ chỉ tần suất

1. Định nghĩa:

Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) là trạng từ dùng để diễn đạt mức độ thường xuyên của một sự vật hoặc một hiện tượng nào đó.

2. Trường hợp sử dụng:

a. Trạng từ diễn đạt mức độ thường xuyên của một hành động (always, rarely, sometime,..)
Ví dụ:

  • “She always makes our clothes,” Felipa said. – (“Cô ấy luôn tạo ra quần áo của chúng tôi” Felipa nói)
  • She rarely left the house and lived in the library. (Cô ấy hiếm khi rời khỏi nhà và sống trong thư viện)

b. Trạng từ dùng để trả lời câu hỏi “How often?”
Ví dụ:

  • He left sometime before lunch. (Anh ấy thỉnh thoảng rời đi trước bữa trưa)
  • We hardly ever see you at gym. (Hầu như không khi nào tôi thấy bạn ở phòng tập)

 

c. Vị trí trong câu:

a. Đứng sau Động từ Tobe
Ví dụ: She is always modest about his achievements. (Cô ấy luôn khiêm tốn về thành quả của mình)
b. Đứng trước Động từ thường
Ví dụ: He usually holds on me back. (Anh ấy thường xuyên giữ tôi lại)
c. Đứng trước Trợ động từ và Động từ chính
Ví dụ: I have never been abroad. (Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài.)
d. Xuất hiện ở đầu câu, cuối câu (trừ always, hardly, ever và never)
Ví dụ:

  • Sometime she would have to let go. (Đôi khi cô ấy không cần phải đi)
  • She said she missed you, always. (Cô ấy nói cô ấy nhớ bạn, luôn luôn)

 

d. Những Trạng từ chỉ Tần suất phổ biến

Always Luôn luôn
Usually, Nomally Thường xuyên
Generally, Often Thông thường, thường lệ
Frequently Thường thường
Sometimes Đôi khi, đôi lúc
Occasionally Thỉnh thoảng
Hardly ever Hầu như không bao giờ
Rarely Hiếm khi
Never Không bao giờ

Bài tập Trạng từ chỉ Tần suất

Rewrite the complete sentence using the adverb of frequency in brackets in its correct position.

  1. They go to the movies. (often)

………………………………………………………….

  1. She listens to classical music. (rarely)

………………………………………………………….

  1. He reads the newspaper. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Sara smiles. (never)

………………………………………………………….

  1. She complains about her husband. (always)

………………………………………………………….

  1. I drink coffee. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Frank is ill. (often)

………………………………………………………….

  1. He feels terrible (usually)

………………………………………………………….

  1. I go jogging in the morning. (always)

………………………………………………………….

  1. She helps her daughter with her homework. (never)

………………………………………………………….

  1. We watch television in the evening. (always)

………………………………………………………….

  1. I smoke. (never)

………………………………………………………….

  1. I eat meat. (seldom)

………………………………………………………….

  1. I eat vegetables and fruits. (always)

………………………………………………………….

  1. He listens to the radio. (often)

………………………………………………………….

  1. They read a book. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Pete gets angry. (never)

………………………………………………………….

  1. Tom is very friendly. (usually)

………………………………………………………….

  1. I take sugar in my coffee. (sometimes)

………………………………………………………….

  1. Ramon and Frank are hungry. (often)

………………………………………………………….

  1. My grandmother goes for a walk in the evening. (always)

…………………………………………………………………………………………..

  1. Walter helps his father in the kitchen. (usually)

…………………………………………………………………………..

  1. They watch TV in the afternoon. (never)

………………………………………………………………..

  1. Christine smokes. (never)

………………………………………………………….

Answers:
  1. They oftentrue go to the movies.
  2. She rarelytrue listens to classical music.
  3. He sometimestrue reads the newspaper.
  4. Sara nevertruesmiles.
  5. She alwaystrue complains about her husband.
  6. I drink sometimestrue coffee.
  7. Frank oftentrue is ill.
  8. He usuallytrue feels terrible.
  9. I alwaystrue go jogging in the morning.
  10. She nevertrue helps her daughter with her homework.
  11. We alwaystrue watch television in the evening.
  12. I nevertrue smoke.
  13. I seldomtrue eat meat.
  14. I alwaystrue vegetables and fruits.
  15. He often listens to the radio.
  16. They sometimes read a book.
  17. Pete never gets angry.
  18. Tom is usually very friendly.
  19. I sometimes take sugar in my coffee.
  20. Ramon and Frank are often hungry.
  21. My grandmother always goes for a walk in the evening.
  22. Walter usually helps his father in the kitchen.
  23. They never watch TV in the afternoon.
  24. Christine never smokes.

 


Bạn hãy tìm thêm nhiều bài tập khác về Trạng từ chỉ Tần suất để luyện tập thật nhiều nhé. Chúc bạn học thật tốt!

Bài viết Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tong-hop-trang-tu-chi-tan-suat-trong-tieng-anh/feed 0
Cách nhận biết các đuôi danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/nhan-biet-cac-duoi-danh-tu-tinh-tu-trang-tu-trong-tieng-anh Tue, 06 Oct 2020 06:57:08 +0000 https://jes.edu.vn/?p=35367 Với phần nội dung hôm nay thì chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn cách nhận biết đuôi danh từ, tính từ, trạng từ, động từ chi tiết và chuẩn xác nhất. Bạn có nghĩ rằng phần kiến thức này thực sự quan trọng không, câu trả lời là có bạn nhé. Vì bên cạnh […]

Bài viết Cách nhận biết các đuôi danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Với phần nội dung hôm nay thì chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn cách nhận biết đuôi danh từ, tính từ, trạng từ, động từ chi tiết và chuẩn xác nhất. Bạn có nghĩ rằng phần kiến thức này thực sự quan trọng không, câu trả lời là có bạn nhé. Vì bên cạnh vị trí của từ trong câu thì các hậu tố cũng là cách xác định loại từ. Vậy để hiểu chi tiết thì hãy cùng mình khám phá nhé.

1. Cách nhận biết đuôi danh từ trong tiếng Anh

Khái niệm: Danh từ là từ loại được dùng để gọi tên người, sự vật, sự việc hay nơi chốn.

Ví dụ: teacher, a desk, sweetness, city,…

Nếu một từ có những hậu tố sau thì phần lớn chúng thường là danh từ.

Hậu tố Ví dụ
-tion/-sion collection, perfection, station, nation, extension
-ment treatment, government, excitement, argument
-ness happiness, business, darkness
-ity/-ty identity, cruelty, quantity
-ship relationship, friendship, championship
-ant applicant
-er teacher, worker, mother, computer
-or doctor, visitor, actor
-itude attitude, multitude, solitude
-hood childhood, motherhood, fatherhood
-ism socialism, capitalism, nationalism
-ist artist, pianist, optimist
-age postage, language, sausage
-ance/-ence insurance, importance, difference

2. Cách nhận biết đuôi tính từ

Một số đuôi tính từ phổ biến mà bạn thường gặp đó là -ful, -ic, -ly, -ous,…

Với những từ có các hậu tố dưới đây, thường là tính từ:

Hậu tố Ví dụ
-able/-ible drinkable, portable, flexible
-al brutal, formal, postal
-en broken, golden, wooden
-ese Chinese, Vietnamese, Japanese
-ful forgetful, helpful, useful
-i Iraqi, Pakistani, Yemeni
-ic classic, Islamic, poetic
-ish British, childish, Spanish
-ive active, passive, productive
-ian Canadian, Malaysian, Peruvian
-less homeless, hopeless, useless
-ly daily, monthly, yearly
-ous cautious, famous, nervous
-y cloudy, rainy, windy

3. Cách nhận biết đuôi trạng từ

Khái niệm: Trạng từ là từ được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho một động từ, tính từ hay một trạng từ. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa mang sắc thái rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.

Ví dụ: He runs quickly.

Ngoài cách phân biệt đuôi danh từ tính từ trên đây thì cũng có một số hậu tố thường gặp của trạng từ đó là:

Hậu tố Ví dụ
-ly calmly, easily, quickly, possibly
-ward downwards, homeward(s), upwards
-wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
-cally acoustically, classically, magically, tragically

4. Cách phân biệt đuôi động từ

Động từ là từ loại trong tiếng Anh diễn tả một hành động, một cảm xúc hay một tình trạng. Việc sử dụng động từ sẽ giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.

Động từ trong tiếng Anh là verb, được viết tắt (v).

Ví dụ: run, buy, walk, read, listen…

Hậu tố Ví dụ
Ate locate, translate, considerate
Fy satisfy, classify, beautify
Ize, ise realize, socialize, modernize
En widen, broaden, enlarge

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết từ loại qua các đuôi của danh từ, tính từ, trạng từ. Tuy nhiên phần kiến thức này chỉ mang tính chất tương đối vì sẽ có một vài trường hợp ngoại lệ nên bạn hãy tham khảo thêm nhiều nguồn tài liệu khác nữa hoặc tại https://jes.edu.vn/ngu-phap-tieng-anh nhé. Chúc các bạn học tốt.

Bài viết Cách nhận biết các đuôi danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi https://jes.edu.vn/vi-tri-cua-trang-tu-chi-tan-suat-trong-cau-hoi Mon, 12 Oct 2020 02:13:36 +0000 https://jes.edu.vn/?p=35972 Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi có sự khác biệt với trong câu khẳng định hay câu phủ định. Muốn biết cụ thể hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé! 1. Trạng từ chỉ tần suất là gì? Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of […]

Bài viết Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi có sự khác biệt với trong câu khẳng định hay câu phủ định. Muốn biết cụ thể hơn thì theo dõi bài viết dưới đây nhé!

1. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of frequency. Đây là một trong những dạng của trạng từ trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
Dưới đây là một số trạng từ chỉ tần suất và ví dụ cụ thể để các bạn dễ hình dung hơn:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi

2. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi

Trong câu nghi vấn, chúng ta đặt trạng từ chỉ tần suất trước động từ chính:

  • Do you sometimes visit your grandma?
  • Do you often go to the beach?
  • Do you usually cook at home?

Và đứng trước tính từ:

  • Is she always late for volleyball practice?
  • Are they usually so grumpy?
  • Is he always late for work?

3. Cách dùng adverbs of frequency cho từng trường hợp

Có 2 cách dùng trạng từ chỉ tần suất, cụ thể như sau:
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của hành động. Mức độ có thể là luôn luôn, thường, thỉnh thoảng, hiếm khi, không bao giờ,….
Ví dụ:

  • They always hang out together.
  • The Northern Lights are usually green.
  • You normally see them best in September or March.
  • It’s often cloudy.
  • Occasionally I meet her for a coffee.
  • never go to the supermarket alone.

Trạng từ chỉ tần suất được dùng để trả lời câu hỏi “How often…?”. Để trả lời câu hỏi này, có nhiều trạng từ chỉ tần suất khác như:

  • once/twice/three times… a day/a week/a month/a year…
  • once in a life time
  • hardly ever
  • rarely
  • never

Ví dụ:

  • How often do you go to the library? – I go to the library once a week.
  • How often do you play sports? – As often as possible.
  • How often do you have to travel on business? – It happens two or three times a year.
  • How often do you have your hair cut? – Usually once a month, but sometimes twice a month

4. Bài tập về vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi có đáp án

Bài 1: Sử dụng trạng từ chỉ tần suất để trả lời những câu hỏi về bản thân bạn sau đây:

  1. What do you seldom do when you are in English class?
  2. What kinds of movies do you never watch?
  3. What do you sometimes eat for breakfast?
  4. Are you always tired in the mornings? Why? Why not?
  5. What do you often do on the weekends?
  6. What kinds of food do you rarely eat? Why?
  7. What things do you seldom drink? Why?
  8. What time do you usually get up in the morning?
  9. Do you always text your friend?
  10. What do you sometimes dream about?

Bài 2: Hoàn thành các câu hỏi sau:

  1. How ……….. renew a passport? (often to you do have)
  2. Have you been to Boston? (ever)
  3. Do you play the piano? (often)
  4. Do you take the bus to school? (always)
  5. dream/now/?/you/Spanish/sometimes/in/Do
  6. Italian/you/parents/speak/your/Do/?/normally/in/with
  7. sing/do/shower/?/often/the/How/you/in
  8. listen/music/you/to/often/?/reggaeton/do/how
  9. Does John watch TV? (seldom)
  10. Does she love him? (always)

Đáp án:
Bài 2:

  1. often do you have to
  2. Have you ever been to Boston?
  3. Do you often play the piano?
  4. Do you always take the bus to school?
  5. Do you sometimes dream in Spanish now?
  6. Do you normally speak in Italian with your parents?
  7. How often do you sing in the shower?
  8. How often do you listen to reggaeton music?
  9. Does John seldom watch TV?
  10. Does she always love him?

Hi vọng bài viết với phần lý thuyết và bài tập thực hành trên đây giúp ích cho các bạn trong học tập cũng như trong công việc. Ngoài ra, nếu muốn hiểu rõ hơn về trạng từ chỉ tần suất, bạn có thể tham khảo bài viết được đính kèm ở link dưới đây.
Xem thêm: Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập

Bài viết Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định https://jes.edu.vn/vi-tri-trang-tu-tan-suat-trong-cau-phu-dinh Mon, 12 Oct 2020 03:23:08 +0000 https://jes.edu.vn/?p=35993 Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu trong câu phủ định? Muốn biết chi tiết thì theo dõi ngay bài viết này nhé! 1. Trạng từ chỉ tần suất là gì? Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of frequency, là một trong những dạng của trạng từ trong tiếng Anh, được […]

Bài viết Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu trong câu phủ định? Muốn biết chi tiết thì theo dõi ngay bài viết này nhé!

1. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of frequency, là một trong những dạng của trạng từ trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
Ví dụ:

  • He always late for school. (Anh ấy lúc nào cũng đi học trễ)
  • My mom usually drives me to school. (Mẹ tôi thường chở tôi tới trường)
  • rarely go to the beach. (Tôi hiếm khi đi biển)
  • never go to cinema. (Tôi không bao giờ đi rạp chiếu phim cả)

2. Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định

Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng trước hoặc sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định, cụ thể như sau:

  • He doesn’t usually cook at home.
  • He usually doesn’t cook at home.

Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất phải đứng sau động từ to be:

  • We aren’t always late for work. (Correct)
  • We always aren’t late for work. (Incorrect) => We are never late for work.

Xem thêm: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi

3. Bài tập về vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định có đáp án

Hoàn thành câu bằng cách sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong ngoặc

  1. Peter doesn’t get up before seven. (usually)
  2. She eats meat. (never)
  3. I don’t play soccer. (usually)
  4. She doesn’t wear red pants. (usually)
  5. Wendy and James go to school on Friday. (almost never)
  6. I don’t go to school. (usually)
  7. Anne gets angry. (never)
  8. Christine smokes. (never)
  9. We aren’t late for work. (always)
  10. Tom isn’t friendly. (usually)
  11. I don’t travel by bus. (often)
  12. They watch TV in the afternoon. (never)
  13. Ramon and Frank aren’t hungry. (often)
  14. I take sugar in my coffee. (rarely)
  15. His father doesn’t help his mom in the kitchen. (always)

Đáp án

  1. Peter doesn’t usually get up before seven.
  2. She never eats meat.
  3. I don’t usually play soccer.
  4. She doesn’t usually wear red pants.
  5. Wendy and James almost never go to school on Friday.
  6. I don’t usually go to school.
  7. Anne never gets angry.
  8. Christine never smokes.
  9. We aren’t always late for work.
  10. Tom isn’t usually friendly.
  11. I don’t often travel by bus.
  12. They never watch TV in the afternoon.
  13. Ramon and Frank aren’t often hungry.
  14. I rarely take sugar in my coffee.
  15. His father doesn’t always help his mom in the kitchen.

Mong rằng bài viết cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích cho các bạn trong học tập. Muốn tìm hiểu thêm về trạng từ chỉ tần suất thì tham khảo link bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập

Bài viết Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>