
Bạn muốn tìm Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cập nhật nội dung mới nhất? Đây là một văn bản quan trọng bởi để có căn cứ bồi dưỡng những cán bộ có năng lực, giáo viên ấy phải đáp ứng đủ những chuẩn nghề nghiệp thông qua việc tự đánh giá mình vào cuối năm học. Vì sự quan trọng của phiếu, nên việc chuẩn bị những nội dung đúng với quy định pháp luật luôn là điều cần thiết nhất. Vậy hãy cùng JES tìm hiểu rõ hơn trong bài viết “Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông mới” dưới đây
Phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông sử dụng phổ biến nhất
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
THÔNG TƯ 20
Họ và tên giáo viên:……………………………………………………………………………
Trường: …………………………………………………………………………………………….
Môn dạy:……………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Tp,Tx:………………..Tỉnh/Thành phố:………………………………
Giáo viên hãy đọc kỹ nội dung yêu cầu những mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với những minh chứng và kết quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình trong năm học. Hãy tự đánh giá và đánh dấu x vào các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T)
Tiêu chí |
Kết quả xếp loại |
Minh chứng |
|||
CĐ |
Đ |
K |
T |
||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Đạo đức nhà giáo | |||||
Phong cách nhà giáo | |||||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Phát triển chuyên môn bản thân | |||||
Tư vấn và hỗ trợ học sinh | |||||
Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | |||||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | |||||
Xây dựng văn hóa nhà trường | |||||
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | |||||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | |||||
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | |||||
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | |||||
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | |||||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | |||||
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục |
1. Nhận xét (ghi rõ):
Điểm mạnh: ……………………………………………………………
Những vấn đề cần cải thiện:………………………………….
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):……………
- Mục tiêu:…………………………………………………………………………………………
- Thời gian:…………………………………………………………………………………..
- Điều kiện thực hiện………………………………………………………………………..
Xếp loại kết quả đánh giá: ………….
……….., ngày … tháng… năm ….
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông theo thông tư 20
PHÒNG GD&ĐT ………… TRƯỜNG …….. ——— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —-o0o—- |
PHIẾU GIÁO VIÊN TỰ ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC: ……….
Họ và tên giáo viên: ………………………………………………………………………………
Trường …………………………………………………………………………………………….
Môn dạy: ……………………. Chủ nhiệm lớp …………………………………………………
Quận/Huyện/Tp,Tx. ……………….. Tỉnh/Thành phố …………………………………………
Tiêu chí | Kết quả xếp loại | Minh chứng | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo | |||||
Đạo đức nhà giáo | x |
|
|||
Phong cách nhà giáo | x |
|
|||
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ | |||||
Phát triển chuyên môn bản thân | x |
|
|||
Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x |
|
|||
Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x |
|
|||
Kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh | x |
|
|||
Tư vấn và hỗ trợ học sinh | x |
|
|||
Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục | |||||
Xây dựng văn hóa nhà trường | x |
|
|||
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường | x |
|
|||
Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường | x |
|
|||
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội | |||||
Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan | x |
|
|||
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh | x |
|
|||
Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh | x |
|
|||
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục | |||||
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc | x | Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản . | |||
Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục | x |
|
1. Nhận xét (ghi rõ):
- Vững vàng trong chuyên môn, có tinh thần chủ động hợp tác với đồng nghiệp, thái độ cầu thị, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
- Trong chuyên môn chưa cải thiện tốt được chất lượng bồi dưỡng Câu lạc bộ Toán & Tiếng Việt do mình phụ trách để đạt kết quả cao nhất có thể .
- Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, giản dị, tác phong nhanh nhẹn, lề lối làm việc nghiêm túc.
- Cần cải thiện ngoại ngữ và nâng cao công nghệ thông tin phục vụ cho ứng dụng dạy học.
- Cư xử, giao tiếp đúng mực, lịch sự với đồng nghiệp, phụ huynh và học sinh
- Nhiệt tình, năng nổ trong mọi hoạt động của nhà trường.
- Sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao với tinh thần và quyết tâm cao nhất.
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
Mục tiêu:
- Tăng cường sử dụng tiếng Anh và băng tương tác.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ………………theo phiếu tự đánh giá năng lực giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Phấn đấu đạt giải nhì đồng đội và nhiều cá nhân đạt giải cao .
Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
- Sử dụng tốt về phần mềm trong băng tương tác.
- Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng.Câu lạc bộ Toán & Tiếng Việt Năm học……….
Thời gian:
Từ tháng ….năm …….đến tháng …..năm ………
Điều kiện thực hiện:
- Tự học Online.
- Được phân công phụ trách chủ nhiệm và giảng dạy học sinh lớp 5 trong năm học……..
Xếp loại kết quả đánh giá: Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt.
….…., ngày…tháng…năm…. | |
Người tự đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
XEM THÊM: Bản đăng ký học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Tóm lại vấn đề
Trên đâu là hai phiếu tự đánh giá của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông được nhiều giáo viên sử dụng phổ biến nhất. Hi vọng bài viết cung cấp những thông tin cần thiết mà bạn đọc đang tìm kiếm