Những cap tiếng Anh ngắn về cuộc sống ý nghĩa

0
8405
Những cap tiếng Anh ngắn về cuộc sống ý nghĩa

Đọc những caption bằng tiếng Anh về ý nghĩa cuộc sống là cách cực kì hữu hiệu để tiếp thêm năng lượng cho những ngày mỏi mệt và giúp các bạn học từ vựng cũng như ngữ pháp tiếng Anh tự nhiên dễ dàng hơn. Bài viết dưới đây tổng hợp những caption/status song ngữ về cuộc sống. Hãy cùng theo dõi nhé!
1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss
Ý nghĩa: Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.
2. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West
Ý nghĩa: Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.
3. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost
Ý nghĩa: Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó vẫn tiếp tục thôi.
4. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde
Ý nghĩa: Sống là điều hiếm có nhất nhất trên thế giới này, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.
5. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein
Ý nghĩa: Chỉ có duy nhất 2 cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể phép màu là tất cả mọi thứ.
6. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain
Ý nghĩa: Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
7. Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso
Ý nghĩa: Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.
8. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!
Ý nghĩa: Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân bạn đâu.
9. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw
Ý nghĩa: Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bạn.
10. Sometimes people are beautiful. Not in looks.Not in what they say.Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger
Ý nghĩa: Đôi khi con người thật đẹp.Họ đẹp không phải ở hình dáng,Không phải ở lời họ nói,Mà ở chính họ là ai.
Những cap tiếng Anh ngắn về cuộc sống ý nghĩa
11. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein
Ý nghĩa: Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
12. Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower
Ý nghĩa: Mọi thứ thay đổi, và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại cho bất kỳ ai.
13. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern
Ý nghĩa: Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
14. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde
Ý nghĩa: Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
15. This too, shall pass. —Anonymous
Ý nghĩa: Rồi mọi chuyện sẽ qua.
16. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. —Theodore Roosevelt
Ý nghĩa: Hướng mắt về phía những vì sao, và đôi chân vẫn đứng trên mặt đất.
17. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. —Anonymous
Ý nghĩa: Người mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.
18. No one can make you feel inferior without your consent. —Eleanor Roosevelt
Ý nghĩa: Không ai có thể làm bạn cảm thấy kém hơn nếu không có sự bằng lòng của bạn.
19. You can’t go around building a better world for people. Only people can build a better world for people. Otherwise, it’s just a cage. —Terry Pratchett, Witches Abroad
Ý nghĩa: Bạn không thể xây dựng một thế giới tốt đẹp hơn cho mọi người được. Mọi người phải cùng nhau xây dựng một thế giới tốt đẹp. Nếu không thì thế giới chỉ đơn giản là một cái lồng sắt.
Những cap tiếng Anh ngắn về cuộc sống ý nghĩa
20. Be where your feet are — Anonymous
Ý nghĩa: Hãy sống vui với hiện tại.
21. If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. —African proverb
Ý nghĩa: Nếu bạn muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa, hãy đi cùng nhau.
22. It’s OK to not be OK, as long as you don’t stay that way. —Anonymous
Ý nghĩa: Hoàn toàn OK nếu bạn không ổn, miễn là bạn đừng mãi dừng lại ở đó.
23. Believe you can and you’re halfway there. —T. Roosevelt
Ý nghĩa: Chỉ cần tin tưởng rằng bạn có thể là bạn đã đi được nửa chặng đường rồi.
24. Defeat is simply a signal to press onward. —Helen Keller
Ý nghĩa: Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước
25. There is no elevator to success — you have to take the stairs. —Anonymous
Ý nghĩa: Không có chiếc thang máy nào đưa bạn đến thành công cả, bạn bắt buộc phải leo thang bộ thôi.
26. Don’t sweat the petty things and don’t pet the sweaty things. —George Carlin
Ý nghĩa: Đừng đổ mồ hôi cho những thứ nhỏ nhặt và đừng cưng nựng những thứ khiến bạn tốn mồ hôi.
27. Not how long, but how well you have lived is the main thing. — Seneca
Ý nghĩa: Không phải sống bao lâu mà sống như thế nào mới là điều quan trọng.
Những cap tiếng Anh ngắn về cuộc sống ý nghĩa
28. I love those who can smile in trouble…— Leonardo da Vinci
Ý nghĩa: Tôi thích những người vẫn có thể tươi cười dù rằng họ đang trong nghịch cảnh.
29. I’m the one that’s got to die when it’s time for me to die, so let me live my life the way I want to. — Bob Marley
Ý nghĩa: Tôi sẽ chết khi mà tôi cần phải chết. Vì thế hãy để tôi sống cuộc sống theo cách tôi muốn.
30. Life is really simple, but we insist on making it complicated. — Confucius
Ý nghĩa: Cuộc sống rất đơn giản nhưng chúng ta cứ làm nó phức tạp lên.
31. If you want to live a happy life, tie it to a goal, not to people or things. — Albert Einstein
Ý nghĩa: Nếu bạn muốn sống một cuộc sống hạnh phúc, hãy đặt nó thành một mục tiêu chứ đừng đặt nó vào vật nào hay người nào.
32. You can be the ripest, juiciest peach in the world and there’s still going to be someone who hates peaches. — Dita Von Teese.
Ý nghĩa: Bạn có thể là quả đào chín mọng nước nhất thế giới này nhưng ngoài kia chắc chắn vẫn sẽ có ai ghét đào.
33. I am thankful to all who said no to me. It is because of them that I’m doing it myself. — Albert Einstein
Ý nghĩa: Tôi rất biết ơn những người đã nói không với tôi. Chính nhờ họ mà tôi đang làm việc bằng chính sức mình.
Mong rằng sau khi đọc bài viết này, các bạn đã học thêm lượng từ vựng đáng kể. Ngoài ra, những cấu trúc câu rút gọn thường gặp trong văn nói của người bản xứ cũng được đề cập rất nhiều lần trong bài. Hiểu và áp dụng được những điểm ngữ pháp này sẽ giúp bạn dùng tiếng Anh trôi chảy và tự nhiên hơn.
Xem thêm: Status/Caption tiếng Anh hay về tình yêu

5/5 - (100 bình chọn)