
Như chúng ta đã biết, tiếng Anh- một ngôn ngữ quốc tế được sử dụng rộng rãi ở khắp mọi nơi trên thế giới. Vậy làm thế nào để có thể giao tiếp một cách trôi chảy đang là câu hỏi rất khó giải quyết của đa số các bạn sinh viên khi không nắm được cách học, cũng như là lộ trình học. Muốn giao tiếp tốt, điều đầu tiên bạn phải nắm vững được cách phát âm và hiểu rõ về các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh và bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể vầ kiến thức này. Cùng xem nhé!
Trong bài học này, Jes.edu.vn sẽ giới thiệu đến các bạn hệ thống nguyên âm và phụ âm trong bảng chữ cái ngữ âm Quốc tế – International Phonetic Alphabet (được gọi tắt là IPA). Cũng như tiếng Việt, tiếng Anh được chia làm 2 loại âm là: nguyên âm và phụ âm
Nguyên âm (Vowels) trong tiếng Anh
- Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta ta phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
- Nguyên âm được chia làm 2 loại: Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
- Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.
Nguyên âm đơn |
Nguyên âm đôi |
|
Nguyên âm ngắn | Nguyên âm dài | |
/ i/ | / i:/ | / ir / or / iə / |
/ e / | / æ / | / er / or / eə / |
/ ʊ / | / u: / | / ei / |
/ ʌ / | / a: / | / ɑi / |
/ ɔ / | / ɔ: / or / ɔ:r / | / ʊr / or / ʊə / |
/ ə / | / ɜ:/ | / ɜ:r/ |
/ ɔ:i / | ||
/ əʊ / | ||
/ ɑʊ / |
Lưu ý: Người Anh và người Mỹ có một số khác nhau trong việc phát âm, người Anh thường có xu hướng không phát âm âm / r / mà phát âm thành / ə / và người Mỹ thì ngược lại.
Ví dụ:
Anh- Anh: / ə / / ɔ: / / eə /
Anh- Mỹ: / ər / / ɔ:r / / er /
Phụ âm (Consonants) trong tiếng Anh
- Phụ âm là âm mà khi phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc nên không phát ra thành tiếng được. Phụ âm chỉ phát ra được thành tiếng khi nó được ghép với nguyên âm.
- Phụ âm được chia thành 3 loại: phụ âm hữu thanh (voiced sounds), phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) và các phụ âm còn lại.
+ Phụ âm hữu thanh (voiced sounds) là những âm khi phát âm sẽ làm rung thanh quản (rung cổ), bạn có thể kiểm chứng bằng cách khi phát âm những âm này, hãy đưa tay sờ lên cổ họng.
+ Phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) là những âm mà khi phát âm không làm rung thanh quản mà chỉ là những tiếng xì xì, tiếng nấc, tiếng gió.
Bảng phụ âm
Phụ âm hữu thanh | Phụ âm vô thanh | Các phụ âm còn lại |
/b/ | /p/ | /m/ |
/g/ | /f/ | /η/ |
/v/ | /s/ | /l/ |
/z/ | /ʃ/ | /j/ |
/d/ | /k/ | /n/ |
/dʒ/ | /t/ | /h/ |
/ð/ | /θ/ | /r/ |
/ʒ/ | /tʃ/ | /w/ |
Một số ví dụ về Nguyên âm và phụ âm
1. Nguyên âm
/ i:/: Please => / pli:z /
/ æ /: Can => / kæn /
/ er / or / eə /: Care => UK: /keə /
US: / ker /
2. Phụ âm
/b/: Become => / bikʌm /
/θ/: Thank => / θæηk /
/n/: Destiny => / destini /
Sau bài học trân đây, mong rằng nó sẽ là nền tảng vững chắc để đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình, hãy đọc mỗi ngày để chắc chắn rằng bạn sẽ luôn nhớ phần kiến thức này nhé!