Home Học tiếng Anh Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh: Cách dùng, bài tập áp dụng

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh: Cách dùng, bài tập áp dụng

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh: Cách dùng, bài tập áp dụng

Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc rất quan trọng trong tiếng Anh. Nó hầu hết xuất hiện trong cuộc sống và công việc. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để hỗ trợ cho các bạn trong công việc và học tập. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn.

1. Mệnh đề quan hệ được hiểu là gì ?

  • Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
  • Các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why.
  • Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.

Các loại mệnh đề quan hệ bạn cần biết

a) Mệnh đề quan hệ xác định

  • Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để có thể xác định được danh từ đứng trước, nếu bỏ chúng đi thì mệnh đề chính sẽ còn có nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi được với tất cả các đại từ và trạng từ quan hệ trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp)

Ex: The girl who is wearing the red dress is my sister. (Cô gái mặc chiếc váy màu đỏ kia là em gái tôi.)
=> Mệnh đề quan hệ “who is wearing the pink dress” sẽ giúp xác định được danh từ “the girl” mà người nói muốn nhắc đến là cô gái đó.

b) Mệnh đề quan hệ không xác định

  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề dùng để giải thích thêm cho danh từ đứng trước, dù bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
  • Mệnh đề quan hệ không xác định thường được sử dụng để ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ sẽ là tên riêng hoặc các danh từ thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my, his, her…
  • Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: My best friend, who is also my cousin, is a famous musician. (Bạn thân nhất của tôi, và cũng là em họ tôi là một nhạc sĩ nổi tiếng.)
=> Mệnh đề quan hệ “who is also my cousin” giúp bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ “my best friend

c) Mệnh đề quan hệ nối tiếp

  • Mệnh đề quan hệ nối tiếp được sử dụng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả một mệnh đề đứng trước nó.Trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.
  • Mệnh đề nối tiếp luôn đứng ở cuối câu.

Ex: Thomas forgets Mary’s birthday, which makes her sad. (Thomas đã quên mất sinh nhật Mary, điều này làm cô ấy buồn.)
=> Mệnh đề quan hệ “which makes her sad” bổ sung ý nghĩa cho cả mệnh đề “Thomas forgets Mary’s birthday

Tổng hợp mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

2. Tổng hợp các loại đại từ, trạng từ quan hệ

2.1 Đại từ quan hệ trong tiếng Anh

a) WHO: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

… N (person) + WHO + V + O

  • Khi “Who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ: Ex: The man who is standing overthere is Mr. Pike
  • Khi “Who” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ. Ex: Do you know the man who I met yesterday?

b) WHOM: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

…N (person) + WHOM + S + V
Ex: The old woman whom we saw yesterday is a doctor(Người phụ nữ trung niên chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ)
=> Mệnh đề quan hệ “whom we saw yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the beautiful woman”. Đại từ “whom” là tân ngữ của động từ “saw” và được theo sau bởi chủ ngữ “we”.
c) WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

  • Khi “which” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ. Ex: The hat which is red is mine (cái nón mà có màu đỏ là của mình)
  • Khi “which” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ. Ex: The story which she told me yesterday is very interesting. (câu chuyện mà cô ấy kể cho tôi ngày hôm qua rất thú vị)
  • Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). Ex: The dress I bought yesterday is very beautiful.

d) WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.

…N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ. Ex: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
e) THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.
That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
Lưu ý: That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
Ex:

  • This is the book which I like best. => This is the book that I like best. (Đây là cuốn sách tôi thích nhất)
  • He is the person whom I admire most => He is the person that admire most. (Anh ấy là người mà tôi ngưỡng mộ nhất)
  • Can you see the girl who is running with a big dog? => Can you see the girl that is running with a big dog? (Bạn có thấy cô gái đang chạy cùng với một chú chó lớn không?)
CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT
Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ)
Ex: I see the girl anh her dog that are running in the park.
Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
Sau cấu trúc so sánh nhất:

    • The most

<liThe best & adj + est… + THAT + . . .

  • The lest
Không dùng That khi có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…)
Sau các từ chỉ số thứ tự:
The first, The second, The third, the last, the only,…
Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, mà dùng Which để thay thế.
Ex: It rained all day, which was a pity.
Sau các đại từ bất định:
Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,…
Và sau các đại từ:
“all, much, any, few, some, little, none”
Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm
(neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)

Tổng hợp mệnh đề quan hệ

2.2 Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

a) WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.

….N (time) + WHEN + S + V …

(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
When được dùng thay cho at/on/ in which, then. Ex: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.
b) WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.

….N (place) + WHERE + S + V ….

(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: That blue house is the house where we used to live. (Đó là ngôi nhà chúng tôi thường sống.)
=> That blue house is the house in which we used to live.
=> That blue house is the house which we used to live in.
c) WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: Please tell me the reason why (for which) you are so sad.

Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

  • =>Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
  • =>Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her
XEM THÊM: Chi tiết về câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

3. Một số bài tập về mệnh đề quan hệ

I. Chọn câu đúng:
1. She gives her children everything ………………… they want.
A. that           B. who            C. whom             D. what
2. Tell me …………………. you want and I will try to help you.
A. that           B. what           C. who                D. which
3. The place ……………………. we spent our holiday was really beautiful.
A. what          B. who            C. where              D. which
4.What was the name of the girl….passport was stolen?
A. whose         B. who            C. which              D. when
5. The bed …………………. I slept in was too soft.
A. whose         B. which           C. what               D. who
6. Nora is the only person ……………………. understands me.
A. which         B. who            C. what                D. whose
7. Why do you always disagree with everything…I say?
A. who          B. which           C. when                D. what
8. this is an awful film. It is the worst…I have never seen.
A. who          B. that             C. what                D. whom
9.The hotel …we stayed was not clean.
A. who          B. that             C. where               D. when
10. The last time …I saw her, she looked very beautiful.
A. who          B. that             C. where               D. when
II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:
1. The men _______ lives next-door are English.
2. The dictionary _______ you gave me is very good.
3. Do you know the girls _______ are standing outside the church?
4. The police are looking for the thieve _______ got into my house last night.
5. The chocolate _______ you like comes from the United States.
6. I have lost the necklace _______ my mother gave me on my birthday.
7. A burglar is someone _______ breaks into a house and steals things.
8. Buses _______ go to the airport run every half hour.
9. I can’t find the key _______ opens this door.
10. I gave you a book _______ had many pictures.
III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:
1. He arrived with a friend ______ waited outside in the car.
2. The man ______ mobile was ringing did not know what to do.
3. The car ______ the robbers escaped in was a BMW.
4. The woman ______ daughter was crying tried to calm her down.
5. The postman ______ works in the village is very old.
6. The family ______ car was stolen last week is the Smiths.
7. The cowboy ______ is wearing a red shirt looks very funny.
8. A bus is a big car ______ carries lots of people.
9. The volunteers, ______ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.
10. Children ______ like music are often good at mathematics.
ĐÁP ÁN 
I. Chọn câu đúng:
1.A 2.B 3.C 4.A 5.B
6.B 7.B 8.B 9.C 10.D
II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:
1. The men ___who___ lives next-door are English.
2. The dictionary ___which___ you gave me is very good.
3. Do you know the girls ___who___ are standing outside the church?
4. The police are looking for the thieve ___who___ got into my house last night.
5. The chocolate ___which___ you like comes from the United States.
6. I have lost the necklace ___which___ my mother gave me on my birthday.
7. A burglar is someone ___that___ breaks into a house and steals things.
8. Buses ___that___ go to the airport run every half hour.
9. I can’t find the key ___which___ opens this door.
10. I gave you a book ___which___ had many pictures.
III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:
1. He arrived with a friend ___who___ waited outside in the car.
2. The man ___whose___ mobile was ringing did not know what to do.
3. The car ___which___ the robbers escaped in was a BMW.
4. The woman ___whose___ daughter was crying tried to calm her down.
5. The postman ___who___ works in the village is very old.
6. The family ___whose___ car was stolen last week is the Smiths.
7. The cowboy ___who___ is wearing a red shirt looks very funny.
8. A bus is a big car ___which___ carries lots of people.
9. The volunteers, ___whose___ enthusiasm was obvious, finished the work quickly.
10. Children ___who___ like music are often good at mathematics.