Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN mới nhất

0
2605
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Bạn đang tìm tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu số 05/QTT-TNCN được ban hành theo Thông tư của Bộ Tài chính được áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương. Đâu là những lưu ý bạn khi viết tờ khai này? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu hơn về mẫu tờ khai này.

Tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu số 05/QTT-TNCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01]Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:                                      [03]Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..………………………………………….

           [05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………………………….
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………[11] Email: ………………………
[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):………………[12a]Mở tại: …………………….……
[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………………………………………………….

           [14] Mã số thuế:

[15] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………
[16] Quận/huyện: …………………. [17] Tỉnh/thành phố: ………………………………..
[18] Điện thoại: …………………..  [19] Fax: …………….. [20] Email: ………………..
[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………….Ngày:……………………………..

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26]

[22]

VNĐ

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[23]

VNĐ

Trong đó: Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[24]

VNĐ

Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định

[25]

VNĐ

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[26]

VNĐ

2

Số người phụ thuộc

[27]

Người

3

Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33]

[28]

VNĐ

a

Cho bản thân cá nhân

[29]

VNĐ

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[30]

VNĐ

c

Từ thiện, khuyến học, nhân đạo

[31]

VNĐ

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[32]

VNĐ

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[33]

VNĐ

4

Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28]

[34]

VNĐ

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[35]

VNĐ

6

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ  [36]=[37]+[38]+[39] + [40]

[36]

VNĐ

a

Đã khấu trừ

[37]

VNĐ

b

Đã tạm nộp

[38]

VNĐ

c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[39]

VNĐ

d

Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43]

[41]

VNĐ

a

Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế

[42]

VNĐ

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[43]

VNĐ

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ
[44]=[35]-[36]-[41] >= 0

[44]

VNĐ

9

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ
[45] = [35]-[36]-[41] < 0

[45]

VNĐ

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48]

[46]

VNĐ

Trong đó:

Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế

[47]

VNĐ

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác

[48]

VNĐ

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46]

[49]

VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………..

Chứng chỉ hành nghề số:……..

…,ngày ……tháng ……..năm …….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN

Những lưu ý về khai quyết toán thuế

Theo quy định tại tiết a.3, điểm 2, khoản 3, Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về tờ khai quyết toán thuế TNCN như sau:
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương cũng như tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế cần nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc là bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ những trường hợp:

  • Có số thuế cần phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp, không có yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
  • Có thu nhập từ tiền lương và tiền công ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên tại một đơn vị, có thêm thu nhập vãng lai ở những nơi khác bình quân tháng trong năm không vượt quá 10 triệu đồng, đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn dựa theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không được quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
  • Được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, cũng như bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân dựa theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì không cần phải quyết toán thuế đối với nguồn thu nhập này.

XEM THÊM: Kinh nghiệm quyết toán thuế TNCN mà bạn cần biết
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về tờ khai quyết toán thuế TNCN. Cũng như các lưu ý về mẫu tờ khai mà bạn cần quan tâm.

5/5 - (100 bình chọn)