
Sổ quỹ tiền mặt được dùng cho thủ quỹ (hoặc có thể dành cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu và chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. Sau đây JES xin gửi tới các bạn Mẫu sổ quỹ tiền mặt và hướng dẫn cách lập dựa theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
1. Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo Thông tư 200 (S07-DN)
Đơn vị: ……………… | Mẫu số S07-DN |
Địa chỉ: …………….. | (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: …
Ngày, | Ngày, | Số hiệu chứng từ | Số tiền | |||||
tháng | tháng | Diễn giải | Ghi | |||||
ghi sổ | chứng từ | Thu | Chi | Thu | Chi | Tồn | chú | |
A | B | E | 1 | 2 | 3 | G | ||
… | ||||||||
… | ||||||||
… | ||||||||
… | ||||||||
… | ||||||||
… | ||||||||
… | ||||||||
… | ||||||||
… |
Sổ quỹ tiền mặt này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
Ngày mở sổ: …
Ngày….. tháng…. năm ……. | ||
Người ghi sổ (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |

2. Mẫu sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 133 (S04a-DNN)
Đơn vị: ……………………….. Địa chỉ: ……………………… |
Mẫu số S04a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: ………
Ngày, tháng ghi sổ | Ngày, tháng chứng từ | Số hiệu chứng từ | Diễn giải | Sổ tiền | Ghi chú | |||
Thu | Chi | Thu | Chi | Tồn | ||||
A | B | E | 1 | 2 | 3 | G | ||
… |
– Mẫu sổ quỹ tiền mặt này có …. trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm … | ||
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp thuê dịch vụ kế toán, kế toán trưởng cần ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và tên đơn vị dịch vụ kế toán.
3. Sổ quỹ tiền mặt theo thông tư 107 (S11-H)
Đơn vị: ………………….. Mã QHNS: ……………… |
Mẫu số: S11-H |
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt)
Ngày, tháng ghi sổ | Ngày, tháng chứng từ | Số hiệu chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú | ||
Thu | Chi | Tồn | |||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | E |
Số dư đầu kỳ | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
… | |||||||
Cộng phát sinh ngày | |||||||
Cộng lũy kế tháng | |||||||
Cộng luỹ kế từ đầu năm |
- Sổ quỹ tiền mặt này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
- Ngày mở sổ: ……………………………………………..
Ngày … tháng… năm……….
NGƯỜI LẬP SỔ (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |

4. Hướng dẫn điền sổ quỹ tiền mặt
Thủ quỹ sử dụng mẫu sổ quỹ tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của doanh nghiệp. Mỗi thủ quỹ dùng một sổ hay là một số trang sổ.
Kế toán cũng có thể sử dụng sổ này để thống kê chi tiết quỹ tiền mặt. Tên sổ quỹ tiền mặt sẽ được sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”.
Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu và Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.
- Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ quỹ tiền mặt
- Cột B: Ghi ngày tháng của Phiếu chi, Phiếu thu.
- Cột C, D: Ghi số hiệu của Phiếu thu và số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến lớn.
- Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu chi, Phiếu thu
- Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
- Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
- Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày.
Định kỳ kế toán kiểm tra và đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “Sổ quỹ tiền mặt”, ký tên xác nhận vào cột G (Nếu có)
XEM THÊM:Mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo đúng quy định thông tư 200
Sổ quỹ tiền mặt được thủ quỹ sử dụng trong những công việc của mình. Với những chia sẻ trên đây, mình tin chắc là bạn đọc đã hiểu rõ hơn về những nội dung này.