Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói được dùng phổ biến nhất

0
1001
Hợp đồng xây dựng trọn gói

Hợp đồng xây nhà trọn gói là một loại hợp đồng cơ bản theo quy định của pháp luật về đơn giá xây nhà trọn gói, cam kết tiến độ thi công xây nhà trọn gói, cam kết chất lượng công trình,… Hợp đồng xây nhà trọn gói thường áp dụng cho những gói thầu cung cấp dịch vụ trọn gói về tư vấn, thiết kế, thi công xây nhà trọn gói.

Khái niệm hợp đồng xây nhà trọn gói

Theo quy định tại Luật đấu thầu 2013 thì Hợp đồng xây nhà trọn gói là hợp đồng có đơn giá xây nhà trọn gói cố định trong suốt thời gian thực hiện toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng xây nhà trọn gói được thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc có thể thanh toán một lần khi kết thúc  hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi kết thúc những nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng xây nhà. Ngoài ra hợp đồng xây nhà trọn gói còn thể hiện ở chính sách bảo hành của công ty xây nhà trọn gói với chủ đầu tư…

Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói hay dùng nhất

CÔNG TY TNHH………….
Số:…………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

                       HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY NHÀ TRỌN GÓI
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI vào kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về việc quản lý chất lượng công trình
Thông tư số 05/2015/TT-BXD vào ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ
Căn cứ Thông tư số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong các hoạt động xây dựng;
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình…………….. được chủ đầu tư cung cấp;
Hôm nay, ngày…. tháng….. năm ……, chúng tôi gồm:
1. Bên giao thầu (BÊN A): Chủ Đầu Tư
Đại diện chủ nhà:………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
CMND: ……………………………….Ngày cấp:…………………………………………………
2. Bên nhận thầu (BÊN B): CÔNG TY……………………………………………………….
Đại diện: ………………………………..Chức vụ:……………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………
Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………..
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung.
Bên A đồng ý thuê Bên B thi công trọn gói căn nhà 6 tầng + 01 tum và 1 phòng máy với diện tích tạm tính:……. m2 (khối lượng tạm tính) dựa theo bản vẽ thiết kế của bên A.
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Khối lượng và giá trị hợp đồng và tiến độ thi công.
Khối lượng bên B thi công theo đúng bản vẽ do bên A cung cấp. Quy cách nghiệm thu khối lượng thanh quyết toán và bên B cam kết với cam kết với bên A theo phụ lục vật tư, với nhân công đi cùng hợp đồng.
Đơn giá vật liệu xây dựng và nhân công xây dựng (chưa bao gồm nhân công thi công đường điện nước) trọn gói là:………………………………………………………………….
Giá trị hợp đồng xây nhà trọn gói tạm tính là:………………………………….. vnđ (Bằng chữ: …………………………….)
Thời gian thi công: …………………………………………………………………. ngày
Thời gian bắt đầu thi công từ ngày………………… tháng …………….năm ……….
Kết thúc ngày……………… tháng ……………..năm ………………………………….
Nếu trong thời gian thi công mà bên A có sự thay đổi về thiết kế hay do điều kiện khách quan bất khả kháng (Do thiên tai, dịch họa….) thì thời gian thi công sẽ được cộng dồn thêm. Khoảng thời gian thi công sẽ được hai bên thống nhất chi tiết.
Điều 3. Phương thức thanh toán.
3.1 Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt Việt Nam Đồng hoặc có thể chuyển khoản theo thỏa thuận giữa 2 bên.
Bên A thanh toán cho bên B theo khối lượng thi công thực tế.
3.2 Tiến độ thanh toán: được chia thành 9 đợt .
Đợt 1: Sau khi đã ký hợp đồng bên A đặt cọc cho bên B 10.000.000 (Mười triệu đồng chẵn)
Đợt 2: Sau khi bên tập kết vật liệu và công nhân đến triển khai công việc trong vòng 2 ngày thì bên A tạm ứng cho bên tương ứng 5% giá trị của hợp đồng
Đợt 3: Sau khi bên B thi đổ móng và vách tầng hầm cho bên A và phải được Chủ nhà, cũng như đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 2 ngày Bên A thực hiện thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng.
Đợt 4: Sau khi bên B thi đổ mái tầng1, tầng 2 và tầng 3 cho bên A, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu và trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 20% giá trị của hợp đồng xây dựng trọn gói.
Đợt 5: Sau khi bên B thi đổ mái tầng 4 và tầng 5 cho bên A và phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu và trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B tương ứng 10% giá trị của hợp đồng
Đợt 6: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần đổ bê tông mái tầng tum và xây tường bao quanh, tường ngăn trong nhà và đổ cầu thang bộ. Đồng thời, phải được Chủ nhà, đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B với tương ứng 20% giá trị của hợp đồng.
Đợt 7: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát ngoài và xử lý chống thấm mặt ngoài, trát trong nhà; tầng hầm, tầng 1, tầng 2 và tầng 3 phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A sẽ nghiệm thu, trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B 10% giá trị của hợp đồng.
Đợt 8: Sau khi bên B thi công hoàn thành phần trát trong tầng 4, tầng 5, 6 và tầng tum phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu và trong vòng 02 ngày Bên A sẽ thanh toán cho bên B 5% giá trị của hợp đồng xây dựng trọn gói.
Đợt 9: Sau khi bên B đã thi công hoàn thành phần hoàn thiện lát nền, ốp lát nhà vệ sinh của các tầng và các công việc khác theo hợp đồng. Đồng thời, phải được Chủ nhà và đại diện Giám sát kỹ thuật của bên A nghiệm thu và trong vòng 04 ngày Bên A sẽ phải thanh toán cho bên B 18% giá trị của hợp đồng.
3.3 Bảo hành công trình
Trong vòng 12 tháng tính từ ngày bên B, bên A cùng ký biên bản bàn giao công trình đưa vào sử dụng bên B phải sửa chữa mọi sai sót và khiếm khuyết do lỗi của bên B gây ra trong quá trình thi công công trình (mà không phải lỗi vận hành) bằng chi phí của mình bên B phải tự thực hiện, sửa chữa các tồn tại nếu có. Sau khi kết thúc thời bảo hành là 12 tháng bên A sẽ thanh toán 2% giá trị còn lại của hợp đồng xây dựng trọn gói.
Mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói
Điều 4. Nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên.
4.1 Trách nhiệm của Bên A:
Bên A phải ký về xác nhận bản vẽ với bên B.
Bên A bàn giao đầy đủ mặt bằng và vị trí cho bên B.
Bên A có trách nhiệm cung cấp đủ đầu chờ điện nước thi công cho bên B trong quá trình bên B thi công công trình cho bên A.
Khi công trình xảy ra tranh chấp đất hoặc công trình bị đình chỉ thi công bởi chính quyền do bên A làm sai thì bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm
Bên A có nghĩa vụ quan hệ với hàng xóm và chính quyền để bên B thi công công trình được thuận lợi.
Bên A sẽ cử người giám sát trực tiếp trong quá trình thi công nhằm đảm bảo về chất lượng và tiến độ thi công.
Bên A sẽ đảm bảo thanh toán khối lượng công việc khi đã hoàn thành cho Bên B như đã nêu ở điều 3.
Nếu bên A thanh toán chậm cho bên B so với thời gian thanh toán thì sẽ phải trả lãi suất quá hạn của ngân hàng 2%/tháng/tổng giá trị tiền thanh toán chậm. Tuy nhiên tổng số tiền phạt không được vượt quá 10% tổng giá trị hợp đồng xây dựng trọn gói và bên B có quyền ngừng thi công nếu bên A trả chậm tiền nhân công.
Bên A sẽ đình chỉ thi công, thậm chí đơn phương hủy hợp đồng với Bên B, nếu xét thấy trong quá trình thi công bên B không bảo đảm các yêu cầu về an toàn lao động, trình độ tay nghề kỹ thuật và chất lượng xây dựng không đúng với cam kết, tiến độ thời gian thi công,….
4.2 Trách nhiệm của Bên B:
Bên B kí nhận bản vẽ với bên A trước khi thực hiện thi công công trình.
Bên B có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý và năng lực để thực hiện nội dung công việc trong hợp đồng xây dựng trọn gói cho các đơn vị quản lý khi cần thiết
Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán đúng khối lượng công việc đã hoàn thành sau khi đại điện bên A nghiệm thu như đã nêu ở điều 3.
Bên B có trách nhiệm hoàn thành công trình trong thời gian đã cam kết.
Việc thi công phải tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế và đúng quy trình, quy phạm mà hai bên đã thống nhất.
Cung cấp đúng chủng loại vật liệu xây dựng nhằm đảm bảo chất lượng mà hai bên đã thống nhất theo phụ lục hợp đồng đính kèm.
Bên B phải tổ chức che chắn công trình trong qua trình thi công nhằm đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường và những người xung quanh.
Phải sửa chữa kịp thời những sai sót khi Bên A phát hiện mà không được phép tính thêm tiền công.
Chuẩn bị đầy đủ thiết bị thi công, máy móc và nhân lực phục vụ cho thi công ngay sau khi đã ký kết hợp đồng xây dựng trọn gói này và đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của Bên A.
Đảm bảo tiến độ và thời gian Bên A yêu cầu. Đảm bảo an ninh, an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề an toàn lao động.
Tổ chức thi công, quản lý lao động trên công trường và có biện pháp đảm an toàn lao động:

  • Có trách nhiệm trang bị bảo hộ lao động, huấn luyện, quản lý an toàn lao động cho công nhân lao động. Mọi công nhân khi làm việc cần phải có đầy đủ bảo hộ lao động: quần áo bảo hộ, giày, mũ cứng bảo hộ và dây an toàn khi làm trên cao…
  • Nếu bên B không hoàn thành đúng tiến độ thi công quy định tại điều 2 của hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt 0,2% so với tổng giá trị của hợp đồng cho 01 (một) ngày chậm tiến độ, tuy nhiên tổng số tiền phạt không được vượt quá 10% tổng giá trị của hợp đồng xây dựng trọn gói.

Điều 5: Đơn giá phát sinh trong thi công
Đơn giá trên chưa bao gồm việc ép cọc của công trình.
Đơn giá trên chưa bao gồm phần vật tư và nhân công thi công đường điện nước, nhân công, vật tư thi công phần đá ốp lát cầu thang bộ và cầu thang máy.
Nếu bên A thay đổi về thiết kế thì bên A phải thông báo trước cho đại diện bên B 05 ngày.
Trường hợp bên A muốn thay đổi mà bên A không báo trước cho bên B, khi bên B đã thi công xong hạng mục công việc theo đúng bản vẽ mà bên A cung cấp hoặc do bên A phát sinh công việc ngoài bản vẽ ban đầu khi bên A ký kết thì bên B sẽ tính tiền phát sinh. Khi đó hai bên bàn bạc và thương lượng đơn giá phát sinh với nhau trước khi tiến hành thi công các việc phát sinh của công trình.
Bên B phải lát lại vỉa hè khu vực trước cửa nhà của bên A và vật tư gạch lát vỉa hè bên A cung cấp cho bên B.
Điều 6: Vật tư và phụ lục vật liệu, nhân công công trình

Nội Dung Công Việc Thi Công Công Trình
  1. Vật tư: Gạch xây tường gạch đặc nhà máy A1 và xây cầu thang gạch lỗ nhà máy A1
  2. Vật tư: Cát xây, cát trát, cát vàng đổ và đá sạch sẽ
  3. Vật tư: Xi măng đổ bê tông PC40; xi măng xây, trát PC25 hoặc PC30 ( Dùng xi măng trung ương như bỉm sơn, hoàng thạch, bút sơn, chinfon…)
  4. Bê tông đổ móng và vách tầng hầm bê tông thương phẩm mác 300 có trộn phụ gia chống thấm và bê tông đổ cột bê tông trộn thủ công, bê tông đổ dầm mái các tầng bê tông thương phẩm mác 250
  5. Cấp phối: bê tông lót mác 100, vữa xây mác 50 và vữa trát mác 75
  6. Vật tư: sắt thép, Hòa Phát, Việt – Úc và Việt Đức làm đúng theo chất lượng bản vẽ.

Điều 7: Các cam kết khác

  • Trong quá trình thi công có vướng mắc, hay phát sinh thì hai bên phải cùng bàn bạc, thống nhất giải quyết nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi hai bên nghiệm thu công trình, thanh toán hết thì hợp đồng xây dựng trọn gói này đương nhiên đựơc thanh lý.

Hợp đồng được lập thành hai bản mỗi bản bao gồm 5 trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Giám đốc)

XEM THÊM: Hợp đồng trọn gói trong xây dựng – Những quy định mới nhất
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Hợp đồng xây nhà trọn gói là một trong những loại hợp đồng cần thiết khi hai bên muốn thực hiện xây dựng. Hy vọng với những chia sẻ này, sẽ mang đến cho bạn đọc nguồn thông tin hữu ích.
 

5/5 - (100 bình chọn)