
Hợp đồng thuê khoán nhân công là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán nhằm xác nhận về khối lượng công việc khoán hoặc là các nội dung công việc khoán, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Đây cũng đồng thời là cơ sở để thanh toán chi phí cho người nhận khoán. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu hơn về mẫu hợp đồng này.
Trường hợp ký hợp đồng thuê khoán nhân công
Hiện nay, hợp đồng thuê khoán nhân công thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, được diễn ra trong một thời điểm nhất định. Thực tế, dựa trên tính chất của công việc có thể phân chia hợp đồng khoán việc thành 02 loại cụ thể như sau:
Hợp đồng khoán việc trọn gói
Khoán trọn gói: Bên khoán giao toàn bộ công việc cho bên nhận khoán các chi phí bao gồm chi phí nguyên, vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ lao động, chi phí nhân công có liên quan nhằm hoàn thành công việc.
Bên khoán trả cho bên nhận khoán một khoản tiền gồm có các chi phí nêu trên và lợi nhuận phát sinh từ việc nhận khoán.
Hợp đồng khoán nhân công
Khoán nhân công: Bên nhận khoán cần phải tự bảo đảm công cụ, và dụng cụ lao động để hoàn thành công việc.
Bên khoán trả cho bên nhận một khoản tiền công lao động, trong đó đã gồm có tiền khấu hao công cụ, dụng cụ lao động.
Ngoài những trường hợp nêu trên, nếu doanh nghiệp nào biến tướng hợp đồng lao động thành hợp đồng thuê khoán nhân công, nhằm trốn nghĩa vụ bảo hiểm với người lao động thì có thể bị phạt tiền lên đến 20 triệu theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 88/2015/NĐ-CP.
Mẫu hợp đồng thuê khoán nhân công hay dùng nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-***—–
HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC
(Số:../HĐKV)
….., ngày .. tháng .. năm ….
BÊN A (BÊN THUÊ):
CÔNG TY :………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………
Điện thoại :…………………………………………Fax:………………………………………..
Đăng ký kinh doanh :…………………………………………………………………………….
Mã số thuế :………………………………………………………………………………………..
Đại diện :……………………………………………………………………………………………
Chức vụ :……………………………………………………………………………………………
BÊN B (BÊN ĐƯỢC THUÊ):
Ông/bà :……………………………………………………………………………………………
Sinh ngày :…………………………………………………………………………………………
Địa chỉ :……………………………………………………………………………………………..
CMND số :…………………………………………………………………………………………..
Nơi cấp :…………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng thuê khoán nhân công với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung công việc
Phương thức giao khoán: ……………………………………………………………………….
Điều kiện thực hiện hợp đồng:…………………………………………………………………
Thời gian thực hiện hợp đồng: …………………………………………………………………
Các điều kiện khác: ………………………………………………………………………………
Lưu ý: Có 2 loại hợp đồng khoán việc, các bạn cần phải xem xét để lựa chọn nội dung công việc cho phù hợp, các loại công việc mang tính chất ổn định lâu dài thì không được phép ký kết hợp đồng thuê khoán nhân công mà phải ký hợp đồng lao động.
Hợp đồng thuê khoán toàn bộ là hợp đồng mà trong đó bên giao khoán trao cho bên nhận khoán toàn bộ các chi phí, gồm có cả chi phí vật chất lẫn chi phí công lao động có liên quan đến những hoạt động để hoàn thành công việc. Trong khoản tiền người giao khoán trả cho người nhận khoán gồm có chi phí vật chất, công lao động và lợi nhuận từ việc nhận khoán.
Hợp đồng khoán việc từng phần là loại hợp đồng mà trong đó người nhận khoán cần phải tự lo công cụ lao động. Người giao khoán sẽ trả tiền khấu hao công cụ lao động và tiền công lao động.
Điều 2. Tiến độ thực hiện công việc
…………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Thù lao, tiến độ thanh toán thù lao
3.1. Bên A sẽ trả thù lao cho Bên B nhằm thực hiện các công việc nêu tại Điều 1 Hợp đồng thuê khoán nhân công này. Tổng mức thù lao là:…… VNĐ. (Bằng chữ:………..);
3.2. Sau khi Bên A chuyển cho Bên B các tài liệu, cũng như các chứng từ cần thiết để Bên B tiến hành công việc thì Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B một số tiền là:……….. VNĐ;
3.3. Tiền thù lao còn lại Bên A sẽ tiến hành thanh toán cho Bên B sau khi hoàn thành công việc theo hợp đồng.
3.4. Hình Thức thanh toán: …
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
4.1. Nghiên cứu kỹ những chứng từ – sổ sách kế toán cho Bên B cung cấp nhằm quyết định cùng tham gia thực hiện;
4.3. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B cho để thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất;
4.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo đúng quy định của hợp đồng thuê khoán nhân công này và của pháp luật.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
5.1. Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
5.2.Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng loại đất, hạng đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất như đã thoả thuận;
5.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với loại đất được chuyển nhượng;
5.4. Trả đủ tiền, đúng thời hạn, đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
5.5. Đăng ký quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
5.6. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với mảnh đất chuyển nhượng;
5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo đúng quy định của Hợp đồng thuê khoán nhân công này và quy định của pháp luật.
Điều 6. Vi phạm hợp đồng và đơn phương chấm dứt
6.1. Trường hợp trong quá trình tiến hành giám sát, bên giao khoán đánh giá chất lượng công việc không được bảo đảm như cam kết và bên giao khoán có quyền thông báo lại cho bên giao khoán biết và yêu cầu khắc phục bằng các biện pháp. Trường hợp không khắc phục hoặc cố tính không khắc phục được bên giao khoán việc có quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng.
6.2. Trường hợp bàn giao công việc chậm hơn so với tiến độ của công việc, tùy theo tình hình để hai bên đàm phán, thỏa thuận, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê khoán nhân công.
6.3. Trường hợp bên khoán việc chậm thanh toán hoặc tạm ứng, trong thời hạn chậm nhất vào …… ngày, bên được khoán việc có quyền đơn phương để chấm dứt thực hiện công việc đã thỏa thuận. Các bên cùng đàm phán giải quyết tranh chấp đối với hợp đồng.
Điều 7. Điều khoản chung
7.1. Hai bên cùng cam kết thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng này;
7.2. Mọi tranh chấp có phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên thông qua thương lượng. Trường hợp không có thương lượng được thì tranh chấp sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết ;
7.3. Hợp đồng thuê khoán nhân công này có hiệu lực kể từ ngày ký kết và được thực hiện ngay sau khi Bên B đã nhận được tiền tạm ứng lần đầu;
7.4. Hợp đồng này gồm trang Điều, được lập thành 2 bản bằng Tiếng Việt có hiệu lực pháp lý như nhau được mỗi bên giữ bản.
BÊN A |
BÊN B |