
Bạn đang tìm kiếm hợp đồng cộng tác viên bởi trong những năm gần đây cộng tác viên đã trở thành cụm từ quá quen thuộc trong thị trường lao động. Đây chính là những người làm việc một cách tự do, không phụ thuộc biên chế chính thức của bất kỳ một cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nào. Vậy làm thế nào để soạn mẫu hợp đồng này? Hãy cùng công ty luật JES tìm hiểu qua bài viết “Mẫu hợp đồng cộng tác viên cập nhật mới nhất” dưới đây
Mẫu hợp đồng cộng tác viên được sử dụng phổ biến nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
………, ngày…… tháng …… năm ……
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Số: ……………..
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;
Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,
Hợp đồng cộng tác viên này được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:
BÊN A: ………………………………………………………………..…………
Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………
Quốc tịch: …………………………………………………………….………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………….
Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….
(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)
BÊN B: ……………….………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: …………………….
Quê quán: ………………………..………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….
Số CMND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………
(Sau đây gọi là cộng tác viên)
Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Công việc theo hợp đồng
1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
2. Thời hạn hợp đồng: ………………………………..……………………..
3. Địa điểm làm việc: …………………….…………………..………………
4. Chức vụ: ……………………………………………………………
Điều 2: Thời giờ làm việc
- Chế độ nghỉ ngơi:………………………………………………………….
- Thời gian làm việc:……………………………………………………….
- Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận. Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên
- Bảo hộ làm việc: …………………………………………………………..
- Thù lao: ……………………………………. Bằng chữ: ………………………………
- Ngày thanh toán: …………………………………………………………
- Khen thưởng:………………………………………………………………..…………
- Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
- Phương thức thanh toán:………………………………………………………………..…………
- Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc ghi rõ trong hợp đồng cộng tác viên
- Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên
- Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
- Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
- Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác nêu rõ trong hợp đồng cộng tác viên này
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
- Không giao cho người khác thực hiện thay công việc n1.
- Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng
- Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng cộng tác viên và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
- Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng
1. Có nghĩa vụ cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
2. Phải thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
1. Các trường hợp chấm dứt
- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
2. Thời hạn báo trước
– Ít nhất……..ngày làm việc.
– Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng cộng tác viên.
Điều 8: Điều khoản chung
- Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định
- Phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
- Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
- Hợp đồng công tác viên được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.
CỘNG TÁC VIÊN ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
XEM THÊM: Hợp đồng lao động theo mẫu được sử dụng phổ biến nhất
Một số lưu ý khi soạn hợp đồng cộng tác viên
- Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần ghi mục này.
- Có thể làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.
- Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi đơn vị để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động cho cộng tác viên.
- Thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án. Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc hoặc thời gian làm việc.
- Đơn vị cân nhắc thời gian báo trước trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên để đảm bảo hiệu quả công việc.
- Thời gian làm việc theo theo giờ, theo ngày theo nội quy, quy chế của đơn vị hoặc làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.
- Tùy theo tính chất công việc của cộng tác viên, bên sử dụng có thể trả thù lao cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế.
- Trường hợp cộng tác viên làm việc tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và làm việc theo thời gian chung của đơn vị thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.
- Theo một công việc, chương trình, dự án,… Cụ thể bắt đầu từ thời gian nào và bao giờ kết thức hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm…
- Quy định cụ thể số tiền phải bồi thường trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên
Những câu hỏi thường gặp về mẫu hợp đồng này
Hợp đồng cộng tác viên là gì?
Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ quy định về bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc là những cộng tác viên và bên thuê dịch vụ là bên nhận cộng tác viên làm việc, đồng thời cũng là bên phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Những quy định cụ thể về hợp đồng như thế nào?
Tuy nhiên, do sự phát triển của thị trường lao động hiện nay đã làm xuất hiện 02 hình thức cộng tác viên, đó là cộng tác viên theo quan hệ lao động và cộng tác viên theo quan hệ dân sự.
Thực tế cho thấy cộng tác viên thường được xem là nghề tay trái, nghề phụ bởi vì thời gian làm việc không bị gò bó, không chịu sự quản lý, điều hành của nơi làm việc cũng như không gian và thị trường công việc rất rộng.
Hình thức của hợp đồng phải thỏa mãn quy định của Bộ luật Dân sự 2015 về hình thức của hợp đồng dịch vụ. Bộ luật Dân sự 2015 không bắt buộc hình thức của hợp đồng dịch vụ này phải được lập thành văn bản. Hợp đồng cộng tác viên có thể được lập thành văn bản, và được thể hiện bằng lời nói hoặc hành vi cụ thể.
Hợp đồng cộng tác viên có phải hợp đồng lao động không?
Hợp đồng cộng tác viên sẽ được xem như là một bản hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động. Nếu bên sử dụng lao động tuyển dụng nhân viên dưới hình thức cộng tác viên.
Nhưng nhân viên sẽ chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng (tuân thủ về thời gian làm việc trong ngày, số ngày trong một tuần, thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…). Thực hiện công việc mang tính chất làm công ăn lương thì người đó được xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
Theo Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2012, hợp đồng lao động chính là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc thực hiện công việc có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Hợp đồng cộng tác viên là một hợp đồng dịch vụ?
Nếu người sử dụng lao động tuyển dụng nhân viên vào làm việc theo dự án, chương trình cụ thể, trong đó nhân viên được tuyển dụng sẽ không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị cũng như thời gian, địa điểm làm việc thường tự do. Mức thù lao sẽ được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.
Hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng dịch vụ và sẽ chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự. Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng, bên sử dụng sẽ có trách nhiệm phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
XEM THÊM: Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Tóm lại vấn đề
Trên đây là tất cả những thông tin về hợp đồng cộng tác viên mà bạn cần biết bao gồm những quy định mới nhất về chúng. Mẫu hợp đồng được liệt kê trên đây có thể sử dụng trong hầu hết các trường hợp khi cần thuê cộng tác viên. Hi vọng rằng những thông tin này sẽ có ích để bạn có thể tự soạn mẫu hợp đồng đúng chuẩn quy định pháp luật