
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất năm 2020 là sự tò mò của nhiều người. Dưới đây JES xin đưa ra cho bạn dọc tham khảo. Bởi Biên bản thanh lý hợp đồng là văn bản giao kết giữa các bên ký hợp đồng nhằm ghi nhận tình trạng thực hiện hợp đồng đã hoàn thành và tiến hành nghiệm thu các hạng mục của công việc cũng như nghĩa vụ thanh toán hoặc xuất hóa đơn tài chính theo quy định:
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng theo quy định mới
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ:
- Bộ luật dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
- Hợp đồng mua bán số …../HĐMB- ký ngày… tháng… năm. giữa … và…. ;
- Sự thỏa thuận của các bên dựa trên kết quả thực hiện công việc và bàn giao sản phầm.
Hôm nay ngày… tháng…….. năm…….., tại…………..,
Chúng tôi gồm:
I. BÊN MUA (BÊN A): Công ty………………………..
Trụ sở | : | |
Điện thoại/Fax | : | |
GCN đăng ký kinh doanh số | : | |
Người đại diện | : | |
Số CMND | : | ………………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:…………….. |
Chức vụ | : |
II. BÊN BÁN (BÊN B): Công ty………………………..
Trụ sở | : | |
Điện thoại/Fax | : | |
GCN đăng ký kinh doanh số | : | |
Người đại diện | : | |
Số CMND | : | ………………. Nơi cấp:…………… Ngày cấp:…………….. |
Chức vụ | : |
Bên A và Bên B sau đây được gọi là (“Hai Bên”) hoặc (“Các Bên”)
Vào ngày….. tháng…. năm…. Hai bên có ký biên bản thanh lý hợp đồng số…. /HĐMB- …….. (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”)
Sau khi thỏa thuận, Hai Bên thống nhất thanh lý với các nội dung sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
1.1. Hai bên xác nhận Bên A và Bên B đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ của mình theo đúng Hợp Đồng và Biên bản thanh lý hợp đồng
1.2. Hai bên đồng ý ghi nhận sự hợp tác, tích cực của Bên A và Bên B trong việc thực hiện Hợp Đồng. Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng nêu trên.
ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
2.1. Hai Bên thống nhất ý chí rằng không có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh đến Hợp Đồng cho đến ngày ký Biên bản thanh lý Hợp đồng này;
2.2. Biên bản thanh lý hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các bên không còn bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào liên quan đến Hợp Đồng và cam kết không khiếu nại gì đối với Hợp Đồng sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng ;
2.3. Biên bản thanh lý Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ý nghĩa biên bản thanh lý hợp đồng và mẫu biên bản thanh lý hợp đồng.
Biên bản thanh lý hợp đồng được hiểu như thế nào? Pháp luật hiện hành có quy định thanh lý hợp đồng là một thủ tục bắt buộc hay không? Tại sao các chủ thể thường xuyên lựa chọn thực hiện thanh lý hợp đồng như một bước cuối cùng của quá trình thực hiện hợp đồng.
Thuật ngữ thanh lý hợp đồng xuất hiện và được ghi nhận trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế năm 1989, cụ thể tại Điều 28 quy định các trường hợp phải thanh lý hợp đồng kinh tế như sau:
- Hợp đồng kinh tế được thực hiện xong;
- Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ thực hiện hoặc huỷ bỏ;
- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thoả thuận kéo dài thời hạn đó;
- Khi hợp đồng kinh tế không được tiếp tục thực hiện theo quy định tại đoạn 2, đoạn 3 Điều 24 hoặc Điều 25 của Pháp lệnh này.
Tuy nhiên, Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989 đã hết hiệu lực và hiện thuật ngữ thanh lý hợp đồng không còn được ghi nhận trong các văn bản pháp luật hiện hành nữa, cụ thể là trong Bộ luật Dân sự 2015 không còn quy định về thanh lý hợp đồng mà thay vào đó là quy định về chấm dứt hợp đồng.
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng được sử dụng phổ biến nhất
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: …………………../TLHĐ
Căn cứ vào Hợp đồng …….. số: ….. /… ký ngày …./…../…. giữa Công ty ….. và Công ty …
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….. Tại ……, Chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
Đại diện bởi ông : ………………………………………………………
Chức danh : ……………………………………………………………
Số điện thoại : …………………………………… Fax: ………………
MST : ……………………………………………………………………
BÊN B: CÔNG TY ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………
Đại diện bởi ông : . ………………………………………………………
Chức danh : ………………………………………………………………
Số điện thoại : …………………… Fax: ………………………………
MST : ……………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng ….. số: … /…. /… /200. ký ngày … /… /… với nội dung sau:
ĐIỀU 1:
Bên B đã tiến hành ….. cho Bên A theo hợp đồng ….. nghiệp số: …./…./…./200. ký ngày …./…./….
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
+ Giá trị hợp đồng trước thuế: …….………………………………
+ Thuế VAT: …………………………………………………………
+ Giá trị hợp đồng sau thuế: ………………………………………
Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên …
ĐIỀU 3:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
CÔNG TY…. ——— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnhphúc ————– |
Số: …/20…/BBTL |
BIÊN BẢN THANH LÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP
- Căn cứ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số …/…/HĐCN ngày …./…../….
- Căn cứ việc thực hiện Hợp đồng trên thực tế;
Hôm nay, ngày … tháng … năm …. Tại trụ sở công ty……… Địa chỉ:…………
Chúng tôi gồm:………………………………………………………………………
BÊN A (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN):
Ông/Bà……………………………………………………………….. Giới tính:…………
Ngày sinh: …………Dân tộc:………… Quốc tịch:…………
Chứng minh nhân dân:………… Ngày cấp:………… Nơi cấp:…………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………………
Và
BÊN B (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG):
Ông/Bà ……………………………………………Giới tính:……………………
Sinh ngày: ../../.. Dân tộc:…………………… Quốc tịch:……………………
Hộ chiếu: ………………………. Ngày cấp: ……………………….Nơi cấp:….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………
Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………
Cam kết:
- Hai bên cam kết quyền, nghĩa vụ của hai bên đã được thực hiện đầy đủ và Hợp đồng sẽ chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
- Biên bản thanh lý hợp đồng này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 01 bản, gửi Phòng đăng ký kinh doanh 01 bản, lưu Công ty 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN A BÊN B
XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY
(Hai bên đã thanh lý hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp số …/……/HĐCN ngày …./…../……….)
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Biên bản thanh lý hợp đồng vay tiền đúng quy định
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VAY
Số: ………………./TLHĐV
– Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự 2015
– Căn cứ hợp đồng vay nợ số …ký ngày … tháng năm … giữa … với ……
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……. tại …… chúng tôi gồm có:
ĐẠI DIỆN BÊN A: (Bên cho vay)
Ông(Bà):…………………………… Chức vụ: ………………
Địa chỉ: …………………………………………………………
Điện thoại:…………………….. Fax: …………………………
Tài khoản: ………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN B: (Bên vay nợ)
Ông(Bà):………………………… Chức vụ: ……………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………
Điện thoại:……………….. Fax: …………………………………
Tài khoản: …………………………………………………………
Hai bên tiến hành lập biên bản thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây:
1. Bên B đã thanh toán đúng và đủ cả gốc và lãi số tiền đã mượn Bên A theo hợp đồng số …………… ký ngày …… tháng ……năm ………
2. Tổng số tiền thanh toán gồm có:
- Tiền gốc:……………………………………………………………
- Tiền lãi: ……………………………………………………………
- Tổng cộng: ………………………………………………………
(Viết bằng chữ: ……………………………………………………)
3. Kể từ ngày …….. tháng …….. năm ……….., hợp đồng số ……… được thanh lý xong quyền, nghĩa vụ của hai bên đã thực hiện đầy đủ và chấm dứt mà không có vướng mắc hay tranh chấp gì.
Biên bản này được thành lập 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
XÁC NHẬN CỦA XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng môi giới
CÔNG TY ……… | Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …., ngày…..tháng….năm….. |
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI THƯƠNG MẠI
(Số: …………….)
- Căn cứ vào Bộ Luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 215
- Căn cứ vào Luật thương mại năm 2005 số 36/2005/QH11do Quốc hội ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày …tháng…năm…, tại trụ sở chính của Công ty………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): CÔNG TY …………………
Địa chỉ (Trụ sở chính):
Điện thoại: …………………………………………………
Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………
Do ông (bà): …………………………………………………
Chức vụ: …………………………… là người đại diện theo pháp luật.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): CÔNG TY……………
Địa chỉ (Trụ sở chính):……………………………………
Điện thoại: …………………………………………………
Fax: …………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………
Chức vụ: ………………………là người đại diện theo pháp luật.
Hai bên cùng thỏa thuận ký biên bản thanh lý hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI
1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2.2. Hàng hóa của bên B đề nghị bên A môi giới có thông tin chi tiết như sau:
STT | Tên hàng hóa | Số lượng | Chất lượng | Quy cách bao bì, đóng gói | Tính năng sử dụng | Đặc điểm kỹ thuật, vật lý | Giá bán | |
ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: …… VNĐ (Bằng chữ: …… đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.
2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …… với phương thức ………
Việc thanh toán được chia làm … lần.
a) Lần thứ nhất: …… % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.
b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp đồng tại phòng Công chứng …
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
– Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác.
– Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.
b) Nghĩa vụ:
- Bảo quản các mẫu hàng hoá, tài liệu được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
- Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
- Bên A chịu trách nhiệm tư vấn cho khách hàng mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng mua bán hàng hóa/cung ứng dịch vụ mà Bên A được môi giới.
- Chịu trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới, nhưng không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán của họ;
- Không được tham gia thực hiện hợp đồng giữa các bên được môi giới, trừ trường hợp có uỷ quyền của bên được môi giới.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
– Được nhận ……% (…… phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
– Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
– Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
b) Nghĩa vụ:
– Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.
– Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên ………… cho người mua với chi phí là: …… VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).
ĐIỀU 4: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho Bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất ……. %/tháng.
- Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá …….. (…….. ) ngày, nếu quá ……… (………) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.
- Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này.
- Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong Điều 2 của biên bản thanh lý hợp đồng này.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN VỀ TRANH CHẤP
5.1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau (có lập biên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
5.2. Trong trường hợp không tự giải quyết được thì hai bên đồng ý sẽ khiếu nại tới toà án. Mọi chi phí về kiểm tra xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Biên bản thanh lý hợp đồng có hiệu lực từ ngày ………… tháng ………. năm ……… đến ngày ………. tháng ………… năm. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ………… ngày. Bên B có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biên bản thanh lý hợp đồng môi giới thương mại:
CÔNG TY …………………….. |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …., ngày…..tháng….năm….. |
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Căn cứ vào hợp đồng số …………………… ký ngày ……….;
– Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …….., tại ………
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): …………………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ……………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………
Fax: …………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B): …………………………………
Địa chỉ (Trụ sở chính): ………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Fax: ……………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Tài khoản số: ………………………………………………………
Do ông (bà): ………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………. làm đại diện.
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số … ký ngày…
ĐIỀU 1: NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ……. ký ngày……
– Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ quy định trong hợp đồng số ….. ký ngày…kể từ ngày biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.
ĐIỀU 2: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số … ký ngày …
Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành ……. bản, Bên A giữ ……. (……..) bản, Bên B giữ ….. (….) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Tóm lại vấn đề
Trên đây là những mẫu hợp đồng thương mại được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hi vọng rằng bạn sẽ tìm thấy được những thông tin hữu ích trong bài viết này