
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ được lập ra để ghi chép lại việc đối chiếu công nợ của doanh nghiệp/công ty. Biên bản đối chiếu công nợ này nêu rõ thông tin của hai bên, số phát sinh trong kỳ, thông tin về sản phẩm. Vậy biên bản đối chiếu công nợ gồm có những nội dung nào, được quy định ra sao. Mời bạn đọc cùng đọc qua bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn về nội dung này.
Mẫu biên bản đối chiếu công nợ
CÔNG TY …………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc |
………., ngày…tháng…năm…. |
BIÊN BẢN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa.
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên.
Hôm nay, ngày…. tháng……năm…. Tại văn phòng Công ty …………, chúng tôi gồm có:
1. Bên A (Bên mua): …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………. Fax: ……………………………………….
Đại diện: …………………………………….Chức vụ…………………………………………
2. Bên B (Bên bán): …………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….. Fax: …………………………………
Đại diện: …………………………………… Chức vụ: ………………………………………..
Cùng nhau đối chiếu khối lượng và giá trị cụ thể như sau:
1. Công nợ đầu kỳ: ……………….. đồng
2. Số phát sinh trong kỳ:
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị Tính |
Số lượng |
Đơn giá | Thành tiền |
1 | |||||
2 | |||||
Tổng cộng |
3. Số tiền bên A đã thanh toán: ………… đồng
4. Kết luận: Tính đến ngày ….. bên A phải thanh toán chi bên B số tiền là: ……….
Biên bản này được lập thành 2 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà bên B không được nhận phản hồi từ quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A (ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (ký và ghi rõ họ tên) |
Một số lưu ý khi lập Biên bản đối chiếu công nợ
Biên bản đối chiếu công nợ là căn cứ dùng để kiểm tra tình hình thanh toán tiền hàng giữa bên mua và bên bán. Biên bản này rất quan trọng khi quyết toán với cơ quan thuế, đặc biệt là việc thanh toán các hóa đơn giá trị gia tăng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.
Đồng thời, biên bản đối chiếu này sẽ giúp kế toán kiểm soát được tình hình thanh toán giữa mình với nhà cung cấp và giữa khách hàng với doanh nghiệp mình.
Nếu 02 bên đã thanh toán đầy đủ hết trị giá hợp đồng thì chỉ cần làm biên bản thanh lý hợp đồng phải ghi đầy đủ thời hạn ,trị giá thanh toán, đồng thời chấm dứt hợp đồng và mà không cần lập Biên bản đối chiếu công nợ.
Ngược lại, khi hết thời hạn quy định mà cả hai bên mà chưa thanh toán hết công nợ với nhau thì cần lập Biên bản đối chiếu công nợ.
Biên bản đối chiếu công nợ có thể có nhiều mẫu khác nhau và các bên có thể tùy ý lập theo nhu cầu của đơn vị mình. Tuy nhiên, điểm chung của các Biên bản đối chiếu công nợ là đều phải có những nội dung sau:
- Tên doanh nghiệp.
- Số biên bản đối chiếu công nợ.
- Địa chỉ và ngày tháng năm.
- Căn cứ lập biên bản.
- Thông tin 2 bên.
- Thông tin đối chiếu công nợ.
- Công nợ chi tiết.
- Kết luận.
- Đại diện của 02 bên ký tên và đóng dấu.
Mẫu biên bản xác nhận công nợ
CÔNG TY…………….Số: 01/20XX/XN-CN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———***——— |
……….., ngày … tháng …. năm………
BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ
Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa;
Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên;
Căn cứ …………………………..…..
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….tại trụ sở …………………., chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY ………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
MST:………………………………………………………………………………………………….
Đại diện: Ông ……………………………….. Chức vụ:………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ………………………………………….
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY ………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
MST: …………………………………………………………………………………………………
Đại diện: Bà ……………………………Chức vụ:……………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax: ………………………………………………..
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày ………… đến ngày …………., như sau:
I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:
STT | Diễn giải | Số tiền |
1 | Số dư đầu kỳ | |
2 | Số phát sinh tăng trong kỳ | |
3 | Số phát sinh giảm trong kỳ | |
4 | Số dư cuối kỳ |
II – Giải trình chi tiết công nợ:
Hợp Đồngsố | Hóa đơnsố | Ngày hóa đơn | Công nợPhát sinh tăng |
Đã thanh toán | Ngày thanh toán | Số còn phải thanh toán |
1 | ||||||
2 | ||||||
3 |
III. Kết luận: Tính đến ngày………… Công ty……………còn phải thanh toán cho bên Công ty…………….số tiền là:…………….(Bằng chữ:…………….).
Biên bản này được lập ra 2 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản làm cơ sở để thực hiện thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty………….không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như đã được chấp nhận.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu biên bản bàn giao công nợ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
——————
………., ngày…tháng…năm….
BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG NỢ
Hôm nay, …..giờ….. ngày … tháng … năm …., tại địa chỉ …………………., chúng tôi gồm:
A. ĐẠI DIỆN CÁC PHÒNG BAN CÓ LIÊN QUAN NHẬN BÀN GIAO
1. Ông/bà:…………………………….Chức vụ:………………………………………………..
2. Ông/bà:…………………………….Chức vụ:………………………………………………..
3. Ông/bà:……………………………..Chức vụ:……………………………………………….
B. NGƯỜI BÀN GIAO
Ông/bà:………………………………….Chức vụ:……………………………………………..
Đã cùng nhau tiến hành bàn giao công nợ với nội dung như sau:
STT | Nội dung | Người nhận bàn giao | Ghi chú |
1 | |||
2 | |||
3 |
Biên bản bàn giao kết thúc vào hồi …. giờ ….. cùng ngày. Các bên cùng tham gia nhất trí với nội dung bàn giao trên.
Biên bản bàn giao này được lập thành … bản có giá trị pháp lý ngang nhau, người bàn giao giữ 01 bản và người nhận bàn giao giữ 01 bản, công ty ………… giữ 01 bản.
XEM THÊM: Biên bản xác nhận công nợ theo mẫu được dùng phổ biến nhất
Mẫu biên bản đối trừ công nợ (1 bên)
CÔNG TY …………………..Số: 01/20XX/ĐT-KT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———***——— |
……….. ngày ……… tháng ……… năm……
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ
Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số: 08/20xx/HDMB đã ký kết ngày … tháng …. năm …
Căn cứ vào yêu cầu thực tế của hai bên;
Hôm nay, ngày … tháng …. năm ….., tại văn phòng Công ty ………………, đại diện cho hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY ………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
MST:…………………………………………………………………………………………………
Đại diện: Ông ………………… Chức vụ:………………………………………………………
Điện thoại:………………………… Fax:…………………………………………………………
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY ………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
MST:………………………………………………………………………………………………….
Đại diện: Bà ……………………………Chức vụ:……………………………………………..
Điện thoại:………………………. Fax: ………………………………………………………….
Cùng nhau xác nhận biên bản đối chiếu công nợ tính từ ngày …. đến ngày…, như sau:
STT | Diễn giải | Số tiền |
1 | Số dư đầu kỳ | |
2 | Số phát sinh tăng trong kỳ | |
3 | Số phát sinh giảm trong kỳ | |
4 | Số dư cuối kỳ |
Chi tiết:
I – Công Nợ Phát Sinh Tăng:
Hợp Đồngsố | Hóa đơnsố | Ngày hóa đơn | Mặt Hàng | Số Lượng(chiếc) | Số tiền phải thanh toán | Đã thanh toán |
….. | ||||||
Tổng Cộng |
II – Công Nợ Phát Sinh Giảm:
Theo Hợp đồng mua bán số: …………… đã ký kết ngày … tháng … năm … thì: “Nếu Công ty………………..thanh toán tiền mua tủ tài liệu trước ngày …….. sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền cần phải thanh toán. Tương đương với…………..(…….triệu đồng)
III. Đối Trừ Công Nợ:
Hai bên đồng ý cấn trừ công nhợ như sau:
Số tiền chiết khấu thanh toán………….sẽ được bù trừ vào số tiền còn lại phải thanh toán khi bên mua thanh toán cho bên bán.
IV. Số Tiền Còn Phải Thanh Toán:………………
(Bằng chữ:……………………/.).
V. Kết luận: Bên Mua – Công ty ……………….. còn phải thanh toán cho bên Công ty ……………số tiền là: ………………….vào ngày ……………………
Biên bản này được lập thành hai bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này của giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty…… không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như đã được chấp nhận.
Đại Diện Bên Mua (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đại Diện Bên Bán (Ký và ghi rõ họ tên) |

Mẫu biên bản đối trừ công nợ (2 bên)
CÔNG TY …………………….Số: 01/20XX/XN-CN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———***——— |
…………, ngày…………tháng ……….. năm…………
BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa.
Căn cứ vào chứng từ thanh toán mà các bên đã thực hiện.
Hôm nay, ngày … tháng …năm ….., tại văn phòng Công ty ……………., đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có:
BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY ………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
MST:………………………………………………………………………………………………..
Đại diện: Ông …………………………………….. Chức vụ:………………………………….
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………………
BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY …………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….
MST:………………………………………………………………………………………………..
Đại diện: Bà ……………………………………Chức vụ:……………………………………..
Điện thoại: ……………………… Fax:…………………………………………………………
Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày…..đến ngày ……, như sau:
I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:
1. Bên A bán hàng cho bên B:
STT | Diễn giải | Số tiền |
1 | Số dư đầu kỳ | |
2 | Số phát sinh công nợ phải thu trong kỳ | |
3 | Số phát sinh đã thu trong kỳ | |
4 | Số còn phải thu cuối kỳ |
2. Bên B bán hàng cho bên A:
STT | Diễn giải | Số tiền |
1 | Số dư đầu kỳ | 0 |
2 | Số phát sinh công nợ phải thu trong kỳ | |
3 | Số phát sinh đã thu trong kỳ | |
4 | Số còn phải thu cuối kỳ |
II. Bù trừ công nợ 2 bên:
Sau khi bàn bạc cả 2 bên bên cùng thống nhất và đi đến thoả thuận đồng ý cấn trừ khoản nợ như sau:
Đối tượng | Số còn thu | Số còn phải trả | Cấn trừ | Tình trạng |
Bên A | Phải thu | |||
Bên B | Phải trả |
III. Kết luận: Tính đến ngày ……. bên B còn phải trả cho bên A là:…………. (..triệu đồng)
Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị giống nhau. Mỗi bên sẽ giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
Đại Diện Bên Mua (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đại Diện Bên Bán (Ký và ghi rõ họ tên) |
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Biên bản đối chiếu công nợ là căn cứ để kiểm tra tình hình thanh toán tiền hàng giữa bên bán và bên mua. Hy vọng, với những mẫu biên bản mà chúng tôi đề cập ở trên, sẽ giúp cho bạn đọc hiểu hơn về nội dung này.