
Bạn muốn tìm hiểu về mức lương cơ bản? Chúng bao gồm những khoản gì? Tất cả những thông tin bạn cần biết đều được JES chia sẻ tại bài viết “Lương cơ bản là gì? Khác gì với lương tối thiểu vùng?” dưới đây.
Mức lương cơ bản
Lương cơ bản là gì
Mức lương cơ bản là mức lương dùng làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, phụ cấp. Và thực hiện các chế độ khác nhau theo quy định của Pháp luật đối với đối tượng theo quy định. (Mức lương cơ bản còn được hiểu là mức lương thấp nhất).
Đối tượng áp dụng lương cơ bản
Tại Điều 2 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP có quy định về đối tượng áp dụng mức lương cơ bản bao gồm:
- Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật cán bộ.
- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật cán bộ, công chức năm 2008.
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật viên chức năm 2010.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, binh sĩ và công nhân, viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế trong các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động. Được quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.
- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, chiến sĩ nghĩa vụ, hạ sĩ quan, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.
- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Mức lương cơ bản
Mức lương cơ bản năm 2020:
- Từ 01/01/2020 – 30/6/2020: Mức 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).
- Từ 01/7/2020 – 31/12/2020: Mức 1.600.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết số 86/2019/QH14).
Lương tối thiểu vùng
Lương tối thiểu vùng là gì
Khác với mức lương cơ bản, lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường. Bảo đảm đủ giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thương lượng:
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng. Đối với người lao động đã qua học nghề.
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất.
Mức lương tối thiểu vùng
Dựa theo Nghị định số 90/2019/NĐ – CP:
- 4.420.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
- 3.920.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
- 3.430.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
- 3.070.000 đồng/tháng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
Lương cơ bản khác gì lương tối thiểu vùng
Như vậy, nếu mức lương cơ bản áp dụng cho các đối tượng là cán bộ, viên chức, công chức, làm việc trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp. Còn lương tối thiểu vùng áp dụng cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong doanh nghiệp.
XEM THÊM: Cách tính tiền lương cho nhiều trường hợp khác nhau
Tóm lại vấn đề
Như vậy, đối với những người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp thì mức lương cơ bản sẽ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Đồng thời mức lương cơ bản cũng sẽ được thỏa thuận theo nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và đã ký kết trong hợp đồng lao động kèm theo sau đó.