
Liên từ trong tiếng Anh đóng một vai trò quan trọng, đặc biệt là trong văn viết. Bởi vì chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn được liên kết chặt chẽ với nhau hơn? Bạn đã biết liên từ là gì và cách sử dụng liên từ hiệu quả chưa? Chúng tôi sẽ chi tiết về liên từ trong tiếng Anh nhằm giúp bạn hiểu rõ và sử dụng đúng cách đạt hiệu quả cao.
1. Tổng quát về liên từ trong tiếng Anh
Như đã giải thích ở trên thì liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu lại với nhau. Nhằm tạo nên sự liên kết chặt chẽ, thống nhất cho câu, hay một đoạn văn.
1.1 Những loại liên từ thường gặp
Liên từ trong tiếng Anh được chia làm hai loại chính, bao gồm:
a). Liên từ đẳng lập
- Liên từ đẳng lập nối các phần trong câu có ngữ pháp tương đương hay ngang bằng nhau => VD: Hung like [tea] and [coffee]. [Tam likes tea], but [Hung likes coffee].
- Liên từ đẳng lập luôn nằm giữa các từ hoặc giữa 2 mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối 2 mệnh đề độc lập thì phải có dấu phẩy đứng trước liên từ. => VD: I want to work as a programmer in the future, so I am studying IT at University.
- Nếu 2 mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì không cần sử dụng dấu phẩy. => VD: She is kind so she helps people.
- “And” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy được liệt kê thì có thể có thể dùng dấu phẩy hoặc không. => VD: He drinks beer, whisky, wine, and rum.
b). Liên từ phụ thuộc
- Phần lớn đa phần liên từ là liên từ phụ thuộc. Những liên từ phổ biến như: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
- Liên từ phụ thuộc luôn đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó có tác dụng giới thiệu mệnh đề phụ thuộc.
- Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính. => VD: LAN went swimming although it was raining
1.2 Cấu tạo của liên từ gồm 3 dạng chính
- Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
- Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that) ví dụ: provided that, as long as, in order that
- Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so…that
2. Liên từ được sử dụng thế nào?
2.1 Chức năng Liên từ đẳng lập
Được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
VD:
- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn’t go swimming.
2.2 Liên từ phụ thuộc
Được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.
VD: I went swimming although it was cold.
2.3 Vị trí của liên từ trong tiếng anh
- Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
- Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
3. Những liên từ thông dụng thường gặp nhất
3.1 Liên từ đẳng lập
Liên từ | Ví dụ |
AND (và) | She is a beautiful and loyal wife. Please try and help me |
BOTH … AND (cả… và) | She is both beautiful and smart. They learn both English and Chinese. |
AS WELL AS (như là) | Nhung has experience as well as knowledge. |
NO LESS THAN (không ít hơn) | You no less than she are very rich. |
NOT ONLY … BUT ALSO (không những…. mà còn) | He learns not only English but (also) Chinese. |
OR (hoặc là) | Hurry up, or you will be late. |
EITHER…OR (hoặc.. hoặc) | She isn’t either good or kind. |
NEITHER … NOR (cũng.. không) | He drinks neither wine nor beer. |
BUT (nhưng) | She is intelligent but very lazy. |
THEN (sẽ, thì) | It is rainning, then we had better stay at home |
CONSEQUENTLY (vì vậy, cho nên) | HANG didn’t work hard for this term; consequently, She failed the exam. |
HOWEVER (tuy nhiên) | she is a very lazy student, however she can pass all the exams easily. |
NEVERTHELESS (tuy nhiên, tuy thế) | He studies very hard, nevertheless He always gets bad marks. |
STILL, YET (vẫn, nhưng mà) | She is old and still/yet she is able |
OR, ELSE, OTHERWISE | I have to work hard, or/else/otherwise I will fail the exam. |
ONLY (chỉ khi) | She does well, only that she is nervous at the start |
THEREFORE (do đó) | He stayed up late, therefore he late for work. |
3.2 Liên từ phụ thuộc
FOR | She will surely succeed, for she works hard. |
WHEREAS | She learns hard whereas her friends don’t. |
WHILE | Don’t play game while you work. |
BESIDES, MOREOVER (Ngoài ra, hơn thế nữa) | You have to study hard at school, besides you must pay attention to math exercise. |
SO | She is a good teacher so she is very popular with students. |
HENCE | She had not money hence she did not buy the book. |
3.3 Liên từ nối mệnh đề như trạng ngữ
Liên từ Thời gian (Time) | |
AFTER | A man shoud take a little rest, after he has played tenis. |
AS | He came her, as the clock struck seven. |
AS SOON AS | I will phone you as soon as I come here. |
BEFORE | He talks as if he were very wise. |
SINCE | She has been very weak, since she was taken sick. |
AS LONG AS | You can use my car as long as you drive carefully |
UNTIL | People don’t know the value of health until they lose it. |
WHEN | When we came, she was taking a bath |
WHILE | He slept while she cooked supper. |
Liên từ Nơi chốn (Places) | |
WHERE | I like to live in a country where there is plenty of flowers. |
WHEREVER | Her mother follows her wherever she goes. |
Liên từ Thể cách (Manner) | |
AS (như ) | Do as I told you to do. |
AS IF (như là, như thế) | She dances as if she were a professional dancer. |
Liên từ So sánh (Comparisons) | |
AS | This laptop is as expensive as that one. |
THAN | This laptop is more expensive than that one. |
Liên từ Lí do (Reasons) | |
AS (khi,ngay khi) | As it rained very hard, They stopped they games. |
BECAUSE | He could not pass the test because He didn’t learn hard. |
SINCE | I must go since He has telephoned three times. |
Liên từ Mục đích (Purposes) | |
THAT | He work hard that He may succeed in life. |
SO THAT | I went very early so that I could catch the last bus. |
IN ORDER THAT | I learn English in order to study in USA . |
Liên từ Điều kiện (Conditions) | |
IF (nếu như) | I will phone her if I have her phone number. |
UNLESS (IF NOT) | Unless he work hard, he will not pass the exam. |
PROVIDED THAT | I’ll go back to work tomorrow provided that I’m feeling better |
IN CASE (trong trường hợp) | In case he steals your motor he will be in prison. |
Liên từ Sự tương phản, trái ngược | |
ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH (mặc dù) | Though/even though /although it rained hard, We went out with her. |
AS | Rich as she is, her isn’t ever happy. |
EVEN IF (mặc dù, thậm chí) | Even if my watch is right, I will be too late. |
NOT WITH STANDING THAT (tuy, dù) | The bad weather notwithstanding, the event was a great success |
XEM THÊM: Mạo từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Trên đây là tất cả những thông tin bạn cần biết về liên từ trong tiếng Anh. Những liên từ thông dụng và thường gặp nhất cũng đã được chúng tôi tổng hợp cụ thể ở trên. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến những giá trị tham khảo cho quý đọc giả.