Khái niệm, đặc điểm của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

0
2289
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có những khái niệm, đặc điểm như thế nào? Nếu bạn đang có những thắc mắc này, thì đừng nên bỏ lỡ qua bài viết dưới đây. Chúng tôi xin trình bày tất tần tật các thông tin liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mời bạn đọc cùng tham khảo, để hiểu chi tiết hơn về nội dung này.

Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Được quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc có thể là bản điện tử mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp ghi lại các thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
Có thể thấy, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là loại giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước, ghi nhận những thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp, đồng thờ là cơ sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.

Đặc điểm của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Dựa trên khái niệm cũng như những quy định của pháp luật liên quan, có thể rút ra một số đặc điểm của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

Cơ quan có thẩm quyền cấp phép

Đây là loại giấy phép được cơ quan hành chính công của Nhà nước cấp phép.
Cơ quan đăng ký kinh doanh được quy định tại Điều 13 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đầy đủ những điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật doanh nghiệp 2014 dưới đây:

  • Ngành và nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Tên của doanh nghiệp cần được đặt theo đúng quy định pháp luật hiện hành
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ đúng quy định
  • Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.

Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện một vài nội dung quy định tại Điều 29 Luật doanh nghiệp 2014, gồm có:

  • Mã số doanh nghiệp, tên doanh nghiệp
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, Giấy chứng minh nhân dân, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc là chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo đúng pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; của những thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
  • Vốn điều lệ.

Lưu ý: Những thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý kể từ ngày được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh hợp pháp kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ những trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Đặc điểm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ và trình tự cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Hồ sơ hợp lệ của mỗi loại hình doanh nghiệp ( Ví dụ: Điều lệ công ty, danh sách những thành viên, bản sao các giấy tờ thẻ căn cước công dân, hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc những chứng thức cá nhân hợp pháp khác, …).

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định rõ ràng tại Nghị định 78/2015/NĐ-CP tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà bạn muốn thành lập.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc có thể người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật cho Cơ quan đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đồng thời cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
XEM THÊM: Công ty hợp danh là gì? Những lưu ý, quy định bạn cần biết
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Hy vọng với những chia sẻ trên đây, sẽ giúp cho bạn đọc hiểu rõ hơn về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5/5 - (100 bình chọn)