Hợp đồng hợp tác ba bên theo mẫu đúng quy định

0
3847
Hợp đồng hợp tác ba bên

Hợp đồng hợp tác ba bên là một trong những dạng khác của hợp đồng. Hợp đồng này được hiểu là sự thỏa thuận giữa ba bên về việc tham gia xác lập quan hệ trong hợp đồng hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan. Vậy mẫu hợp đồng hợp tác ba bên gồm những nội dung nào, giá trị pháp lý được quy định ra sao? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn về nội dung này.

Mẫu hợp đồng hợp tác ba bên đúng quy định

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC BA BÊN

Số: …../HDHTKD
……., ngày…. tháng ……năm …….
Chúng tôi gồm có:
1. Trường (gọi tắt là Bên A).
Trụ sở:………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:……………cấp ngày:…………………của Bộ giáo dục Đào tạo ;
Số tài khoản:……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:…………………………………………………………………………………….
Chức vụ:…………………………………………………………………………………………….

2. Doanh nghiệp gọi tắt là Bên B):……………………………………………………………..
Trụ sở:……………………….GCNĐKKD số: ……………………………….….…..………..do Phòng
ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …………………………… cấp ngày:…………………..
Số tài khoản:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:…………………………………………………………………………………….
Chức vụ:……………………………………………………………………………………………
Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: Ngày ….. tháng ….. năm ………..;
3. Ông / Bà: (Gọi tắt và bên C):
CMND số:………………………… do CA ………………………….cấp ngày………………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………….
Mã số sinh viên:…………………………………………………………………………………..
Khoa: ……………………………………………. Ngành ……………………………………..
Số điện thoại:…………………………………………………………………………………….
Trên cơ sở:
Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim “….” số [………] ký ngày [………] giữa Bên B và Bên C (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Hợp tác sản xuất phim”).
Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật để sản xuất bộ phim số [………] được ký ngày [………] giữa Bên A và Bên B (Sau đây được gọi là “Hợp đồng Dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật”).
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với những điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A, Bên B, Bên C nhất trí cùng nhau hợp tác …………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn hợp tác của hợp đồng hợp tác ba bên là ……. (năm) bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài dựa theo sự thoả thuận của ba bên.
Mẫu hợp đồng hợp tác ba bên

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn
Bên A có nghĩa vụ góp vốn cho Bên B số tiền để sản xuất phim là: …… đồng (mười triệu đồng chẵn).
Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A số tiền là …… đồng (tám mươi triệu đồng chẵn)
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động
Lợi nhuận sẽ được chia dựa theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, và Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành những nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận sẽ vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ………………………………………………………………..
3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
Tiền phục trang:
Lương diễn viên:
Chi phí ăn uống:
Chi phí đi lại:
Chi phí khác…

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ những nguyên tắc tài chính kế toán đúng quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng và đầy đủ, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ phải thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 3 người trong đó Bên A sẽ cử 1 (một), Bên B sẽ cử 2 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng hợp tác ba bên này. Mọi quyết định của Ban điều hành chỉ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …………………………………………Chức vụ:……………………………..
Đại diện của Bên B là: ………………………………………… Chức vụ:……………………………
Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……………………………………………………………

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hợp đồng này được hiểu, cũng như chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây ra thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra, đồng thờ chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác ba bên nếu bên nào có khó khăn hay trở ngại thì cần phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
6.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau về tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan trong quá trình kinh doanh.
Mọi sửa đổi và bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản, đồng thời có chữ ký của hai bên. Các phụ lục hợp đồng là phần không được tách rời của hợp đồng.
6.4 Mọi tranh chấp có phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải và nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 7. Hiệu lực Hợp đồng

7.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng đúng quy định tại Điều 2 Hợp đồng hợp tác ba bên này hoặc các trường hợp khác theo đúng quy định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, Ba bên sẽ tiến hành làm biên bản thanh lý hợp đồng.
7.2. Hợp đồng này gồm ……… trang không thể tách rời nhau, và được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên sẽ giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN C
(Ký, ghi rõ họ tên)

XEM THÊM: Biên bản hủy hợp đồng cập nhật nội dung theo quy định mới
Hợp đông ba bên

Một số dạng hợp đồng ba bên thường gặp

Hợp đồng thế chấp tài sản ba bên

Đây là một dạng hợp đồng phổ biến thường dùng trong hoạt động vay vốn bằng phương thức thế chấp tài sản tại ngân hàng.Theo đó, bên vay vốn (bên A) sẽ tiến hành ký kết hợp đồng ba bên với ngân hàng (Bên B), cùng với bên thế chấp tài sản (bên C). Bên C sẽ chịu trách nhiệm về khoản vay của bên A bằng tài sản thế chấp của mình tại ngân hàng.

Hợp đồng hợp tác ba bên

Đây là dạng hợp đồng hợp tác ba bên thường thấy khi các chủ thể tham gia hợp tác kinh doanh với nhau. Theo đó ba bên trong hợp đồng sẽ kí kết và thỏa thuận với nhau thông qua các điều khoản mà mỗi bên có nghĩa vụ thực hiện nó.Công ty A là công ty xây dựng, công ty B là chủ đầu tư hai bên ký kết hợp tác triển khai dự án tòa nhà văn phòng cho thuê nhà ở bên A và B thống nhất để công ty C quản lý, vận dự án tòa nhà văn phòng cho thuê sau khi hoàn thành. Ba công ty tiến hành ký hợp đồng hợp tác ba bên. Theo đó, công ty A chịu trách nhiệm thi công dự án, Công ty B sẽ đầu tư tài chính và Công ty C sẽ là bên vận hành tòa nhà để đảm bảo có lợi nhuận, đồng thời chia tỉ lệ theo thỏa thuận giữa ba bên đã kí kết.

Hợp đồng kí kết vì lợi ích một trong ba bên
Hợp đồng này được kí kết giữa hai bên nhưng mục đích hợp đồng là vì lợi ích bên thứ ba. Các bên tham gia đều cần phải thực hiện nghĩa vụ nhất định theo thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng, bên thứ ba sẽ được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.

Giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên

Quy định về nội dung

Theo quy định tại Điều 398 Bộ luật dân sự 2015 quy định rõ về nội dung của hợp đồng hợp tác ba bên, theo đó các bên tham gia buộc phải có những thỏa thuận trong bản hợp đồng về các nội dung chính như sau:

  • Đối tượng liên quan trong hợp đồng gồm có những ai là tổ chức hay cá nhân;
  • Số lượng của mặt hàng và chất lượng của mặt hàng;
  • Giá cả cụ thể của mặt hàng, của các đối tượng giao kết trong hợp đồng;
  • Hình thức, phương thức thanh toán giữa ba bên khi kí kết hợp đồng như thế nào ;
  • Thời hạn, địa điểm thực hiện hợp đồng và phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ ba bên khi tham gia kí kết;
  • Trách nhiệm của mỗi bên do vi phạm những quy định trong hợp đồng; khi xảy ra tranh chấp giữa ba bên thì phương thức giải quyết như thế nào.

Quy định về hình thức
Đối với các hợp đồng dân sự thông thường, thì có các hình thức giao kết như: hợp đồng giao kết bằng miệng,hay hợp đồng giao kết bằng văn bản…
Riêng đối với hợp đồng hợp tác ba bên kí kết, bắt buộc phải được giao kết bằng văn bản rõ ràng và cụ thể, có chữ ký của ba bên để xác lập hợp đồng (Điều 401 Bộ luật dân sự 2015)

Cụ thể:

  • Hợp đồng ba bên kí kết phải có quy định về từng điều khoản, quyền lợi và trách nhiệm của các bên để tránh các tranh chấp phát sinh về sau.
  • Khi cả ba bên cùng tham gia kí kết vào hợp đồng có ý nghĩa rất lớn về pháp lý của hợp đồng. Hợp đồng ba bên chỉ có hiệu lực pháp lý khi có đủ chữ kí của cả ba bên tham gia, trường hợp một trong ba bên ủy quyền cho người khác kí thay vẫn sẽ được công nhận.
  • Hợp đồng ba bên đã kí kết khi thực hiện việc giao kết thì điều quan trọng là mặt pháp lý của hợp đồng. Hợp đồng hợp tác ba bên có tính ràng buộc, hợp pháp hay không phụ thuộc rất lớn vào việc các bên thực hiện giao kết hợp đồng thế nào.

Giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên khi đáp ứng đủ các điều kiện

  • Ba bên khi tham gia kí kết  cần phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự
  • Ba bên khi tham gia kí kết, xác lập, xây dựng nội dung trong hợp đồng phải dựa trên tinh thần tự nguyện và không có dấu hiệu của sự ép buộc.
  • Hợp đồng ba xác lập, kí kết phải đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, lẫn mặt hình thức đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
  • Trường hợp một trong ba bên cùng tham gia giao kết hợp đồng là tổ chức (pháp nhân) thì chủ thể trực tiếp giao kết của tổ chức đó cần phải là người có thẩm quyền được tổ chức giao phó.

XEM THÊM: Mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác công việc mới nhất
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu hơn về hợp đồng hợp tác ba bên, cũng như giá trị pháp lý của hợp đồng ba bên theo đúng quy định của pháp luật khi tham gia kí kết.

5/5 - (100 bình chọn)