
Bạn đang tìm hiểu về mẫu hợp đồng cho thuê nhà. Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện sự thỏa thuận giữa người thuê nhà và người cho thuê nhà Với các nội dung như mục đích cho thuê nhà, giá thuê, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ ..và các vấn đề khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà. Vậy mẫu hợp đồng cho thuê nhà như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo.
Hợp đồng cho thuê nhà dùng để ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Dựa vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): …………………………………………………….
CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………..Ngày cấp:………………….
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B) : ……………………………………………………………
CMND số:…………………. Cơ quan cấp:. ………………….Ngày cấp:……….
Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên”
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết hợp đồng cho thuê nhà với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê .Và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ………………. để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích căn nhà :……………………………m2;
Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và nhà ở gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê
2.1. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại hợp đồng cho thuê nhà.
2.2. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B còn nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
3.2. Bên A cam kết cho Bên B thuê nhà ở với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:……………………….) ngay sau hợp đồng cho thuê nhà được ký. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước. Thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước. Thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê nhà. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng. Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền thuê nhà tại hợp đồng cho thuê nhà là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………..)
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm các chi phí sử dụng diện tích thuê. Mọi chi phí sử dụng diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, vệ sinh, nước….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán 1 tháng/lần vào ngày……. hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thanh toán bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
- Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê nhà.
- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần thiệt hại, hư hỏng do Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời gian thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong hợp đồng cho thuê nhà
- Được tháo dỡ các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết hạn thuê. Hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.
- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
- Thanh toán tiền cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết hạn thuê hoặc chấm dứt hợp đồng
- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận. Đồng thời, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại hợp đồng cho thuê nhà này
- Mọi việc cải tạo, sửa chữa, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày muốn chấm dứt. Nếu một trong 2 bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo. Và thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng cho thuê nhà này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
- Các Bên cam kết thực hiện đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
- Hợp đồng được lập thành 2 (hai) bản có giá trị ngang nhau, mỗi Bên giữ 1 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
XEM THÊM: Hợp đồng thuê mặt bằng
Hợp đồng cho thuê nhà để làm văn phòng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——
Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: …../…../HĐTN
Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., Tại ………………………………..
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):………………………………………………………………
Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: ……………………..
CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ……………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………….
Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:………………….
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: ………………..
BÊN THUÊ (BÊN B):………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………..
Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:………………..
Ông/bà: ………………………là đại diện theo pháp luật sinh ngày: …………..
CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………. Fax: ………………………………..
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng cho thuê nhà với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ……………………….
– Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………..
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ……………………….
1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ……………………………………………
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà ở là …………. đồng/ tháng (Bằng chữ: ……………………..)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về bảo trì, quản lý và vận hành nhà ở.
2.2. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……………. Kể từ ngày …………. tháng ………. năm ………..
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm …………
3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty,…..
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
- Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng cho thuê nhà.
- Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có). Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
- Tạo điều kiện cho bên B sử dụng diện tích thuê thuận tiện
- Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
- Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận. Nếu bên A không sửa chữa, bảo dưỡng nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
4.2. Quyền của bên A:
- Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng. Và ồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
- Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng hạn như đã thỏa thuận;
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày. Nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong 3 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
(iii) Bên B tự ý đục phá, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
(iv) Bên B chuyển đổi, cho thuê, cho mượn lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
(v) Bên B làm mất trật tự, mất vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh. Mà đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
- Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận của hợp đồng cho thuê nhà
- Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Trả đủ tiền thuê nhà đúng hạn đã thỏa thuận;
- Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê
- Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
- Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
- Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định
- Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực
5.2. Quyền của bên B:
- Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê khi nhà bị hư hỏng nặng;
- Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;
- Nhận nhà và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
- Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;
- Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
(i) Không sửa chữa nhà khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
(ii) Tăng giá thuê nhà bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do có lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ
1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng cho thuê nhà. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định pháp luật. Thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước .Và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý và sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng có phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết. Trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải. Nếu hòa giải không thành công thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
8.2. Hợp đồng cho thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
- Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng
- Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
- Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng
- Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định pháp luật.
- Bên thuê bị phá sản;
ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
- Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
- Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 6 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.
- Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận. Hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng cho thuê nhà. Nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
Bên cho thuê (Ký, ghi rõ họ tên) |
XEM THÊM: Mẫu thuê nhà trọ ngắn gọn
Tóm lại vấn đề hợp đồng cho thuê nhà
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà là văn bản rất cần thiết khi tiến hành việc cho thuê nhà dù bất kỳ mục đích nào.