Lưu trữ Từ đồng nghĩa - JES.EDU.VN https://jes.edu.vn/hoc-tieng-anh/tu-vung-tieng-anh/tu-dong-nghia Cẩm Nang Giáo Dục Wed, 13 Dec 2023 06:38:30 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.6.1 Phân biệt Hard và Difficult https://jes.edu.vn/phan-biet-hard-va-difficult https://jes.edu.vn/phan-biet-hard-va-difficult#respond Mon, 23 Oct 2017 07:39:44 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2450 Difficult và hard có thể được dùng thay thế nhau vì một trong những nghĩa của hard là difficult – khó khăn. Hard mang ý nghĩa trừu tượng hơn difficult, cũng như thể hiện sự khó khăn nặng nề hơn difficult. Tuy nhiên trường hợp nào chúng không thay thế nào được thì sẽ được giải […]

Bài viết Phân biệt Hard và Difficult đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Difficult và hard có thể được dùng thay thế nhau vì một trong những nghĩa của hard là difficult – khó khăn. Hard mang ý nghĩa trừu tượng hơn difficult, cũng như thể hiện sự khó khăn nặng nề hơn difficult. Tuy nhiên trường hợp nào chúng không thay thế nào được thì sẽ được giải thích rõ ở bài viết sau đây.

Hard

với nỗ lực, chăm chỉ (effort)
Ví dụ:
– The football team played hard (Đội bóng thi đấu hết mình)
– They worked hard all day (Họ đã làm việc vất vả cả ngàyvới sức lực, sức mạnh (force, vigour))
Ví dụ:
– Pressed hard on the lever (Ấn mạnh vào đòn bẩy)
– He hit the ball hard(Anh ấy đánh bóng mạnh)
– She slammed the door hard (Cô ấy đóng sầm cửa lại gây ra thiệt hại lớn hoặc khó khăn (causing great damage))
Ví dụ:
– Industries hit hard by the depression (Ngành công nghiệp ảnh hưởng nặng nề bởi suy thoái)
chậm và khó khăn (slow and with difficulty)
Ví dụ:
– Old habits die hard (Những thói quen khó sửa),
tình trạng rắn (solid)
Ví dụ:
– Concrete that sets hard within a few hours (Bê tông đông cứng trong vòng một vài giờ)
thản nhiên, tỉnh táo
Ví dụ:
– We need to take a long, hard look at the way we control gun ownership.(Chúng ta cần phải xem xét cẩn thận về cách chúng ta kiểm soát việc sở hữu súng).
với sự cứng cỏi (firmness)
Ví dụ:
– Please held hard to the railing.(Làm ơn bám chắc vào lan can).
tha thiết hoặc chăm chú (earnestly, intently)
Ví dụ:
-I thought hard about it.(Tôi đã suy nghĩ thật kỹ về điều ấy).
– He stared hard at the accused (Anh ta nhìn chằm chằm vào bị cáo).
gian khổ, nói về sự nỗ lực đến kiệt sức; đặc biệt là nỗ lực thể chất
Ví dụ:

  • Hard labour: (Lao động khổ sai)

Difficult

Difficult thì được sử dụng đơn giản hơn, chỉ mang nghĩa là khó, không dễ dàng, mô tả tính chất công việc, sự việc hoặc hành động nào đó là khó.
Ví dụ:
-The test was very difficult (Bài kiểm tra rất khó)
– It was difficult work (Đó là một công việc khó)
– The French horn is a difficult instrument (Kèn đồng là một nhạc cụ rất khó chơi).
Và difficult cũng có thể là không thể quản lý, khó kiểm soát (unmanageable)
Ví dụ:
– A difficult child (Một đứa trẻ bướng bỉnh)
Difficult không thể được sử dụng để mô tả tính chất của vật chất.
Ví dụ:
Nói “The concrete is difficult” hay “The wood is difficult” là sai.
Phải nói là “The concrete is hard” (Bê tông cứng) hay “The wood is hard” (Gỗ cứng). Về ý nghĩa khó khăn mà cả từ hard và difficult đều cùng diễn đạt, thì bạn có thể hiểu được sắc thái khác nhau của chúng trong ví dụ minh họa sau đây: Difficult là như khi  bạn leo lên một ngọn núi cao nhưng khó khăn ấy tồn tại khi bạn đang cố gắng đẩy mình đi tiếp và đỉnh núi cũng như phần thưởng đều nằm trong tầm mắt bạn chỉ cần bạn tiếp tục kiên trì. Còn hard là cũng với đỉnh núi ấy, nhưng bạn không chắc là mình đang ở đâu, đỉnh núi bị che khuất bởi sương mù và bạn không chắc mình còn phải tiếp tục bao lâu nữa.

Bài tập: Điền hard/difficult vào chỗ trống

  1. A _____ boss is _____to describe.
  2. The most _____ class is history, we’ve got plenty to read and memorize.
  3. It is _____ to drive 8 hours continuously.
  4. I had to work really _____ .
  5. I had to do some _____ work.

Đáp án

  1. difficult – hard
  2. difficult
  3. hard
  4. hard
  5. difficult

Bài viết trên đây, chúng tôi đã phân biệt cách sử dụng Difficult và hard tới các bạn. Các bạn nên đọc qua lý thuyết một lượt, sau đó tìm các bài tập liên quan để làm sẽ tốt dễ nhớ lý thuyết hơn đó. Hãy share nếu thấy bài viết hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài viết mới bên mình nhé.

Bài viết Phân biệt Hard và Difficult đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-hard-va-difficult/feed 0
Phân biệt “welcome” và “welcomed” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-welcome-va-welcomed-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-welcome-va-welcomed-trong-tieng-anh#respond Mon, 13 May 2019 09:10:59 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3820 Có rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn băn khoăn về cách sử dụng “Welcome” và “Welcomed” trong tiếng Anh. Nghe có vẻ 2 từ này là 1 nhưng ý nghĩa và cách sử dụng chúng khác nhau đấy, cùng theo dõi bài học này nhé. Xem thêm: Phân biệt “Farther” và “Further” trong […]

Bài viết Phân biệt “welcome” và “welcomed” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Có rất nhiều người học tiếng Anh vẫn còn băn khoăn về cách sử dụng “Welcome” và “Welcomed” trong tiếng Anh. Nghe có vẻ 2 từ này là 1 nhưng ý nghĩa và cách sử dụng chúng khác nhau đấy, cùng theo dõi bài học này nhé.
Xem thêm:


Phân biệt “Welcome” và “Welcomed” trong tiếng Anh

Welcome – /ˈwelkəm/ – sự hoan nghênh

a. “Welcome” – Noun, chỉ sự hoan nghênh, sự ân cần của việc gì đó
Ví dụ:

  • Kelly is very kind to give us warm welcome (Kelly thật sự tố bụng vì dành cho chúng tôi sự tiếp đón ân cần)

b. “Welcome” – Adj, chỉ dự dễ chịu nồng nhiệt, được hoan nghênh.
Ví dụ:

  • You are welcome to join in my family (Bạn được hoan nghênh khi gia nhập gia đình mình)

c. “Welcome” – cảm thán, dùng trong tường hợp chào đón một vị khách
Ví dụ:

  • Welcome, stranger! (Hoan nghênh, người lạ!)

Welcomed – “Welcome” verb

Welcomed” hoặc “Welcominglà một động từ củaWelcome“, mang ý nghĩa diễn đạt sự chào mừng, đón nhận điều gì đó một cách lịch sự
Ví dụ:

  • For the most part, the returning soldiers were welcomed home warmly.

Hi vọng bài học này sẽ có ích đối với bạn. Chúc các bạn luôn học thật tốt!

Bài viết Phân biệt “welcome” và “welcomed” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-welcome-va-welcomed-trong-tieng-anh/feed 0
Phân biệt “see”, “look”, “watch” và “view” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-see-look-watch-va-view-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-see-look-watch-va-view-trong-tieng-anh#respond Sun, 19 May 2019 21:10:17 +0000 https://jes.edu.vn/?p=4014 Một số bạn mới bắt đầu học tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn giữa “see“, “look“, “watch” và “view” khi chúng đều là những động từ diễn tả các hành động bằng mắt trong tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết hôm nay để tìm hiểu sự khác nhau của bốn động từ […]

Bài viết Phân biệt “see”, “look”, “watch” và “view” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Một số bạn mới bắt đầu học tiếng Anh rất dễ nhầm lẫn giữa “see“, “look“, “watch” và “view” khi chúng đều là những động từ diễn tả các hành động bằng mắt trong tiếng Anh. Hãy tiếp tục theo dõi bài viết hôm nay để tìm hiểu sự khác nhau của bốn động từ trên nha
Xem thêm:


See – /ˈsi/

see” là một động từ dùng để diễn tả sự “nhìn thấy” sự vật gì đó khi nó VÔ TÌNH “đập vào mắt” chúng ta, chúng ta KHÔNG CHỦ ĐỘNG quan sát và KHÔNG THỂ NÉ TRÁNH việc nhìn sự vật đó.
Ví dụ:

  • Did you see that cat? – (Bạn thấy con mèo đó không?)
  • I saw you in that street today. – (tôi thấy bạn trên đường đó hôm nay)

Ngoài ra, “see” còn mô tả cho việc “nhìn nhận, cảm thấy” gì đó liên quan đếm cảm xúc
Ví dụ:

  • Don’t see it that way, that’s the trouble. – (Đừng nhìn nó theo cách đó, đó là rắc rối)
  • I can see it in his eyes. – (Tôi có thể thấy nó trong mắt anh ấy) – Ở đây là cảm nhận về cảm xúc của anh ta

Look – /ˈlʊk/

look” là động từ dùng để diễn đạt môt hành động “nhìn” CÓ CHỦ ĐÍCH, “dồn sự chú ý” vào một hướng nào đó
Ví dụ:

  • Don’t look like that!- (Đừng nhìn kiểu đó!) – Ý chỉ một người đang nhìn ai đó một cách chủ động
  • Let’s look at how this happened. -(Hãy nhìn vào cái cách nó diễn ra kìa!) – Kêu gọi mọi người chủ động nhìn vào vấn đề nào đó
  • the room looks west – (Căn phòng hướng Tây)

Watch – /ˈwɑːtʃ/

watch” là động từ dùng để diễn đạt hành động “canh phòng, canh gác” một thứ gì đó rất kỹ và chăm chú. Mục đích là theo dõi diễn biến của sự việc đó
Ví dụ:

  • This dog helped him watch the sheep. -(Chú chó đó giúp anh ấy canh chừng đàn cừu)
  • She turned her head to watch him. – (Cô ấy xoay đầu lại để theo dõi anh ấy)

View – /ˈvjuː/

view” là một tư dùng để diễn đạt “tầm nhìn“, “sự nhìn” một cái gì đó một cách rất chăm chú. Có thể nói từ này một cách hoa mỹ hơn là “thưỡng lãm“. Khi xem một chương trình gì đó một cách lâu dài, người ta thường sử dụng “view
Ví dụ:

  • You have a nice view from your apartment. – (Bạn có một tầm nhìn tốt từ căn hộ của mình)
  • Your view of life is a regrettable delusion.- (Quan điểm sống của bạn là một sự ảo tưởng đáng tiếc)

Hi vọng bài học này giúp bạn phân biệt được “look”, “see”, “watch” và “view”. Hãy theo dõi thêm nhiều bài học khác của tác giả nhé. Chúc bạn học tốt!

Bài viết Phân biệt “see”, “look”, “watch” và “view” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-see-look-watch-va-view-trong-tieng-anh/feed 0
Phân biệt Problem, Trouble và Issue https://jes.edu.vn/phan-biet-problem-trouble-va-issue https://jes.edu.vn/phan-biet-problem-trouble-va-issue#respond Sun, 23 Apr 2023 04:08:06 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2457 Problem, Trouble và Issue có nghĩa gần giống nhau, tức là chỉ một vấn đề, hoặc phiền phức nào đó. Nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì? Cùng học và làm bài tập nhé! 1. Problem Chúng ta sử dụng từ “problem” khi có một […]

Bài viết Phân biệt Problem, Trouble và Issue đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Problem, Trouble và Issue có nghĩa gần giống nhau, tức là chỉ một vấn đề, hoặc phiền phức nào đó. Nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì? Cùng học và làm bài tập nhé!

1. Problem

  • Chúng ta sử dụng từ “problem” khi có một việc gì đó mang lại phiền toái, khó khăn và cần phải giải quyết. “Problem” thường sẽ phải đưa ra “solution” (giải pháp).

Cách dùng của từ “problem”:

  • Problem là một danh từ đếm được. Nó được dùng phổ biến hơn từ “trouble” hay “issue”.
  • Một số cấu trúc thường dùng với “problem”:

– Having a problem/ having problems with something: Có một vấn đề/ có vấn đề với cái gì đó
Ví dụ:
I have a problem with my phone.  (Điện thoại của tớ có trục trặc.)
– There “are” problems “with”…
Ví dụ:
– There’s a problem with the Internet connection. (Có vấn đề với kết nối internet.)

Trouble

  • “Trouble” thường chỉ những cảm xúc tiêu cực của bạn khi gặp những chuyện không tốt, thể hiện sự khó khăn hay phiền muộn gây ra căng thẳng cho bạn. “Trouble” thì ít đưa ra giải pháp (solution) hơn.

Cách dùng từ “trouble”:

  • Trouble là một danh từ không đếm được. Nó cũng có thể được dùng như một động từ.
  • Bạn không nên sử dụng mạo từ (a, an hoặc the”) trước “trouble”. Nhưng lại có thể nói “some trouble”:

Một số cấu trúc thường dùng với “trouble”:

– “Have trouble with”: có vấn đề với
Ví dụ:
– I’ve had similar trouble with this car before. (Tôi có vấn đề tương tự với chiếc xe này trước đó).
– “Be in trouble with someone” or “get in trouble + V-ing”: có vấn đề với…
– I am in trouble with him. (Tôi có vấn đề với anh ta).
– “Cause trouble”: gây trục trặc
– I’m so sorry to cause so much trouble for you guys. (Tôi rất tiếc vì gây ra nhiều vấn đề cho các bạn).

  • Ngoài ra, có thể nói ai đó “is trouble”, có nghĩa là họ khá nguy hiểm, hoặc họ gây ra rắc rối cho người khác.

Ví dụ:
– That boy is trouble. (Cậu bé đó khá nguy hiểm).
“Have trouble + V-ing”: có vấn đề…Problem, Trouble và Issue
– I still have trouble expressing myself. (Tôi vẫn có vấn đề với việc thể hiện bản thân).
– It’s no trouble.: không vấn đề gì.

Issue

  • “Issue” có vẻ không nghiêm trọng bằng “problem”. Chúng ta có thể dùng từ “issue” để nói về vấn đề trong công việc. “Issue” thường đưa ra những quyết định (decisions) và sự bất đồng.
  • Nó có thể có nghĩa là một chủ đề (topic) mà mọi người đang thảo luận hoặc bất đồng ý kiến.

Lấy ví dụ: Social issues (vấn đề xã hội) và political issues (những vấn đề chính trị)

Cách dùng của từ “issue”:

“Issue” là một danh từ đếm được.
Ví dụ:
– This issue keeps coming up again and again.Problem, Trouble và Issue (Vấn đề này vẫn xuất hiện lặp đi lặp lại).
– I think we might have an issue. (Tôi nghĩ chúng tôi có vấn đề).

Cấu trúc thường gặp:

– “Have some issues with someone”: không hòa hợp với ai đó
Ví dụ:
– Mary still has some issues with her colleague. (Mary vẫn không hòa hợp với đồng nghiệp của cô).

Bài tập: Điền dạng đúng của problem/ trouble/ issue vào ô trống.

  1. She usually writes about environmental________.
  2. Most students face the________of funding themselves while they are studying.
  3. She’s always on a diet—she has________about food.
  4. He got into________for not doing his homework.
  5. Unemployment is a very real________for graduates now.
  6. Stop worrying about their marriage—it isn’t your________.
  7. The________of birth control was touched on, but we need to examine it in more detail.
  8. We have________getting staff.

Đáp án:

  1. issues
  2. problem
  3. issues
  4. trouble
  5. problem
  6. problem
  7. issue
  8. trouble

Problem, Trouble và Issue  không phải khó phân biệt phải không các bạn. Hãy bấm theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất bên mình nhé.
Chúc các bạn thành công

Bài viết Phân biệt Problem, Trouble và Issue đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-problem-trouble-va-issue/feed 0
Sự khác biệt ở cách xưng hô Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam và Sir trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/su-khac-biet-o-cach-xung-ho-mr-mrs-ms-madam-miss-va-sir-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/su-khac-biet-o-cach-xung-ho-mr-mrs-ms-madam-miss-va-sir-trong-tieng-anh#respond Mon, 13 May 2019 14:57:21 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3839 Lịch sự là một yêu cầu cơ bản trong giao tiếp hằng ngày. Trong tiếng Anh, để giữ được phép lịch sự cơ bản ta phải dùng các xưng hô (Mr, Mrs, Ms, Miss, Madam, Sir) khi giao tiếp với người khác. Nhưng rất nhiều người còn chưa biết sự khác biệt của các từ […]

Bài viết Sự khác biệt ở cách xưng hô Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam và Sir trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Lịch sự là một yêu cầu cơ bản trong giao tiếp hằng ngày. Trong tiếng Anh, để giữ được phép lịch sự cơ bản ta phải dùng các xưng hô (Mr, Mrs, Ms, Miss, Madam, Sir) khi giao tiếp với người khác.
Nhưng rất nhiều người còn chưa biết sự khác biệt của các từ xưng hô để sử dụng cho chính xác, bài học này sẽ chỉ ra Sự khác biệt ở cách xưng hô Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam- Sir trong tiếng Anh.
Trước hết phải nhắc đến, Mr – Sir là 2 từ dành cho nam giới, và Mrs- Ms- Madam- Miss là từ dành cho nữ giới


1. “Mr.” – /’mistə/

Mr.” – từ viết tắt của “Mister” có ý nghĩa là “Quý ông”. Từ này được sử dụng cho nam giới nói chung, không phân biệt đã có gia đình hay chưa. Tuy nhiên bạn hãy lưu ý phải luôn theo công thức sau đây:

Mr. + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa, phải luôn có dấu (.) trước tên
Ví dụ: Mr. Nguyen


2. “Mrs.”- / ‘misiz/

Mrs” được sử dụng cho phụ nữ đã có gia đình. Công thức sau đây cũng tương tự như “Mrs”

Mrs. + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa, phải luôn có dấu (.) trước tên
Ví dụ: Mrs. Nga


3. “Ms”- /’miz’/

Ms” được dùng cho phụ nữ nói chung, phù hợp với những người không muốn trình bày hoặc tiết lộ tình trạng hôn nhân của mình đến người khác. Trong văn viết khi không biết giới tính người nhận, bạn có thể dùng “Ms”thay cho từ khác

Ms + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa
Ví dụ: Ms Mai


4. “Miss” – /mis/

Miss” được sử dụng cho phụ nữ chưa lặp gia đình

Miss + tên/ chức danh/ họ tên

Trong đó: M phải luôn luôn viết hoa, không cần dấu (.)
Ví dụ: Miss Huong, Miss Saigon


5. “Sir”- /sə:/

Sir” có nghĩa là “ông”, “ngài”, “sếp”, từ này được sử dụng để tỏ thái độ tôn trọng lịch sự cho nam giới khi bạn chưa biết tên của họ.
Ví dụ: “Good morning sir, how can I help you?”
Lưu ý: công thức bên dưới chỉ dành cho những người được nữ hoàng Anh phong tước

 Sir+ họ/ họ tên

Ví dụ: Sir Wiliam Shakespear


6. “Madam” – /’mædəm/

Madam” có chức năng tương đương với “Sir“, từ này dùng để thể hiện sự lễ phép, tôn trọng dành cho nữ giới khi ta chưa biết tên của họ. Khi đọc nhanh, “Madam” sẽ thành /Ma’am/
Ví dụ: “Please excuse my rudeness, Madam”


Vậy là các bạn đã biết cách phân biệt và sử dụng các từ: Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam- Sir. Chúc các bạn áp dụng tốt bài học này vào giao tiếp nhé

Bài viết Sự khác biệt ở cách xưng hô Mr- Mrs- Ms- Miss- Madam và Sir trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/su-khac-biet-o-cach-xung-ho-mr-mrs-ms-madam-miss-va-sir-trong-tieng-anh/feed 0
Phân biệt “drag”, “pull” và “haul” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-drag-pull-va-haul-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-drag-pull-va-haul-trong-tieng-anh#respond Sun, 19 May 2019 22:52:04 +0000 https://jes.edu.vn/?p=4017 Một số yếu tố như “vật chủ” hoặc các tác nhân khác sẽ ảnh hưởng đến cách bạn diễn đạt từ “kéo trong tiếng Anh. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn phân biệt được sự khác nhau và cách sử dụng “drag“, “pull” và “haul“. Xem thêm: Phân biệt “during” và “through” trong tiếng […]

Bài viết Phân biệt “drag”, “pull” và “haul” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Một số yếu tố như “vật chủ” hoặc các tác nhân khác sẽ ảnh hưởng đến cách bạn diễn đạt từ “kéo trong tiếng Anh. Bài học hôm nay sẽ giúp bạn phân biệt được sự khác nhau và cách sử dụng “drag“, “pull” và “haul“.
Xem thêm:


Drag – /ˈdræɡ/

drag” dùng để diễn tả hành động “kéo lê” một thứ gì đó trên mặt đất hoặc diễn đạt hành động lôi kéo” ai đó
Ví dụ:

  • She giggled as he used it to drag her back into his arms.- (Cô cười khúc khích khi anh dùng nó để kéo cô lại vòng tay anh)
drag” còn là từ dùng để chỉ sự “kéo dài” của một cái gì đó như thời gian, ngày tháng,..
Ví dụ:
  • Things may drag on perhaps till July, but then a catastrophe must come.- (Mọi thứ có thể kéo dài đến tháng 7 nhưng rồi một thảm họa phải đến)

Pull – /ˈpʊl/

pull” là từ dùng để diễn đạt sự lôi, kéo” vật gì đó một cách chung chung về phía người nói. Về ý nghĩa “pull” có nhiều ý nghĩa hơn so với “haul
Ví dụ:

  • Pull the trigger.- (Kéo còi súng)
  • He paused to pull up photographs on the screen. (Anh ấy dừng lại để kéo ảnh lên màn hình)

Haul –  /ˈhɔl/

haul” mô tả một hành động “lôi“, “kéo” một cái gì đó một cách khó khăn. Phải dùng nhiều sức để thực hiện hành động này. Từ này còn có nghĩa là “chuyên chở” hàng hóa bằng xe
Ví dụ:

  • Their small car didn’t have room to haul the container across the prairie.- (Chiếc xe nhỏ của họ không có chỗ để kéo conteiner đi khắp thảo nguyên)
  • Everyone was pretty damn busy wrapping him up to haul him out of there, just trying to keep him alive.- (Mọi người rất bận rộn việc quấn lấy anh ta để kéo anh ta ra khỏi đó, sự cố gắng này để anh ấy còn sống)

Nếu bạn muốn đóng góp cho tác giả, hãy để lại ý kiến ở phần Bình luận nhé. Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Bài viết Phân biệt “drag”, “pull” và “haul” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-drag-pull-va-haul-trong-tieng-anh/feed 0
Phân biệt False, Wrong và Incorrect https://jes.edu.vn/phan-biet-false-wrong-va-incorrect https://jes.edu.vn/phan-biet-false-wrong-va-incorrect#respond Thu, 19 Oct 2017 09:07:14 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2284 Cả ba từ false, wrong và incorrect đều mang nghĩa là chuyện gì đó không đúng hoặc không chính xác, hoặc ai đó không đúng về một chuyện nào đó, nhưng giữa chúng lại có cách dùng rất khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn với bài viết dưới đây nhé. 1. Wrong: […]

Bài viết Phân biệt False, Wrong và Incorrect đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Cả ba từ false, wrong và incorrect đều mang nghĩa là chuyện gì đó không đúng hoặc không chính xác, hoặc ai đó không đúng về một chuyện nào đó, nhưng giữa chúng lại có cách dùng rất khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn với bài viết dưới đây nhé.

1. Wrong: không đúng, không chính xác; (về người) không đúng về ai/ chuyện gì đó (= “bad”)

Ví dụ:
– I got all the answers wrong. (Tôi đã trả lời sai hết trơn)
– We were wrong to assume she’d agree. (Chúng tôi đã sai khi nhận định là cô ấy sẽ đồng ý)

2. False: không đúng sự thật, không chính xác. Không đúng vì điều nào đó là sai sự thật

Ví dụ:
– A whale is a fish. True or false? (Cá voi thuộc lớp cá? Đúng hay sai?)
– She gave false information to the insurance company. (Cô ấy đưa những thông tin sai lệch cho công ty bảo hiểm)

3. Incorrect (trang trọng): sai dựa trên thực tế, có chứa lỗi trong đó

Ví dụ:
– Many of the figures were incorrect. (Nhiều con số trong đó là sai)
– His version of what happened is incorrect. (Tường thuật của anh ta về điều gì đã xảy ra là sai)


Tóm lại:

FALSE” nghĩa là sai, thường được dùng để nói về điều gì đó không đúng với sự thật đã từng xảy ra, không tồn tại thực tế.
Wrong: không đúng, không chính xác; (về người) không đúng về ai/ chuyện gì đó (= “bad”)
Incorrect (trang trọng): sai dựa trên thực tế, có chứa lỗi trong đó
Bây giờ bạn đã có thể “phân biệt False, Wrong và Incorrect” rồi phải không. Mong rằng bài viết này giúp ích cho bạn trong học tập. Hãy share nếu thấy bài viết này hữu ích và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.

Bài viết Phân biệt False, Wrong và Incorrect đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-false-wrong-va-incorrect/feed 0
Phân biệt thief, robber, burglar https://jes.edu.vn/phan-biet-thief-robber-burglar https://jes.edu.vn/phan-biet-thief-robber-burglar#respond Mon, 23 Oct 2017 08:08:53 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2460 Thief, robber, burglar là ba danh từ nói về kẻ trộm, kẻ cướp. Nhưng nó được dùng trong những trường hợp rất khác nhau. Các bạn có muốn biết chúng khác nhau ở điểm nào không?. Nếu muốn biết thì hãy đọc hết bài viết của mình nhé 1.Thief (danh từ) Ý nghĩa: kẻ ăn […]

Bài viết Phân biệt thief, robber, burglar đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Thief, robber, burglar là ba danh từ nói về kẻ trộm, kẻ cướp. Nhưng nó được dùng trong những trường hợp rất khác nhau. Các bạn có muốn biết chúng khác nhau ở điểm nào không?. Nếu muốn biết thì hãy đọc hết bài viết của mình nhé

1.Thief (danh từ)

  • Ý nghĩa: kẻ ăn trộm

Thief là danh từ dùng để nói về kẻ trộm cắp, hành vi trộm cắp này mang tính lén lút, không có bạo lực xảy ra, thông thường khi người bị lấy cắp mất đồ họ không nhận ra. Thief được dùng để miêu tả các hành vi trộm cắp tại mọi thời điểm trong ngày.
Ví dụ:
The art gallery was broken into last night, and the thieves got away with two valuable paintings. (Cuộc triển lãm ghệ thuật đã bị đột nhập tối qua, và những tên trộm đã lấy đi 2 bức tranh quý giá).

  • Danh từ để nói về hành vi trộm cắp hay kẻ trộm cắp là theft.

Ví dụ:
– Unfortunately, we have had several thefts in the building recently.(Thật không may, chúng ta vừa có một vài vụ trộm ở toà cao ốc)

  • Chúng ta có thành ngữ liên quan đến từ thief sau:

(There is) honour among thieves: luật xã hội đen.

  • (As) thick as thieves: dùng trong cách nói thân mật giữa hai hoặc nhiều người, tức là rất ăn ý, rất thân nhau.

2.Burglar (Danh từ)

  • Ý nghĩa: Tên trộm, kẻ đột nhập

Burglar là danh từ dùng để nói về kẻ trộm với hình thức là đột nhập (đột nhập vào các căn nhà, các toà nhà lớn) để lấy đi các đồ đạc có giá trị và không xảy ra các hành vi bạo lực. Tuy nhiên điều đặc biệt là burglar chỉ được dùng để nói đến các hành vi đột nhập ăn trộm xảy ra vào thời điểm đêm tối
Ví dụ:
The burglar had taken a laptop on which highly sensitive information was stored. (Những kẻ đột nhập đã lấy đi chiếc máy tính xách tay chưa nhiều thông tin nhạy cảm).

  • Danh từ burglary mang nghĩa hành động đột nhập trộm cắp.

Ví dụ:
– Insurers are getting tougher on customers who make claims after burglaries. (Các công ty bảo hiểm khá khắt khe với những lời đòi hỏi của các khách hàng sau các vụ mất cắp do đột nhập)

3.Robber (Danh từ)

  • Ý nghĩa: Kẻ cướp
  • Robber là danh từ để miêu tả những kẻ dùng hành vi bạo lực, đe doạ, gây thương tích cho người khác để lấy đi tài sản của họ.

Ví dụ:
– The robbers shot a policeman before making their getaway. (Những tên cướp đã bắn một cảnh sát trước khi đào tẩu).

  • Danh từ robbery mang nghĩa hành động cướp bóc, cướp đoạt hay vụ cướp

Ví dụ:
– The gang admitted they had committed four recent bank robberies. (Băng nhóm đã thừa nhận gây ra 4 vụ cướp nhà băng gần đây nhất).

  • Thành Ngữ: daylight robbery = highway robbery: dùng theo nghĩa không trang trọng, để phàn nàn giá bán quá đắt, trắng trợn (ăn cướp giữa ban ngày).

Ví dụ:
– $6 for an orange juice? That’s just daylight robbery! (6$ cho một quả cam ư? Đây thực sự là một cái giá quá đắt!).

Bài tập

1. Two masked _______got out of the black car, rushed into the bank pointing their guns and carried away more than 50,000 dollars.
a. thieves b. burglars c. robbers
2. Police are investigating the theft of computers from the company’s offices.
a. robber b. thief c. burglar
3. A ______ had broken the back door and stolen my gold necklace.
a. thief b. robber c. burglar
4. The robbers attacked him and disappeared with the expensive painting.
a. burglars b. robbers c. thieves
5. Look! The attic window is broken; the ……… probably got inside this way.
a. thief b. robber c. burglar
6. A ……… took Judith’s suitcase while she was sleeping in the train.
a. robber b. burglar c. thief
7. There’s a rise in the number of ……… committed in the area
a. thefts b. burglaries c. robberies

Đáp án

1. robbers.
2. theft.
3. burglar
4. robbers
5. burglar.
6. thief
7. burglaries


Để phân biệt thief, robber, burglar cũng không phải là việt dễ dàng phải không các bạn. Mình hy vọng rằng với lý thuyết và bài tập sẽ giúp bạn luyện tập và nghiên cứu tốt hơn. Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì chưa hiểu hết thì hãy để lại câu hỏi mình sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sơm nhất nhé.
Chúc các bạn thành công

Bài viết Phân biệt thief, robber, burglar đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-thief-robber-burglar/feed 0
Phân biệt “gift” và “present” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-gift-va-present-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-gift-va-present-trong-tieng-anh#respond Thu, 16 May 2019 15:55:51 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3939 Bạn có gặp khó khăn trong cách sử dụng từ “Gift” và “Present” trong tiếng Anh không khi cả hai đều có ý nghĩa là “Quà tặng“. Theo dõi bài học hôm nay để biết sự khác nhau về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của “gift” và “present” nha! Xem thêm: Phân biệt […]

Bài viết Phân biệt “gift” và “present” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn có gặp khó khăn trong cách sử dụng từ “Gift” và “Present” trong tiếng Anh không khi cả hai đều có ý nghĩa là “Quà tặng“.
Theo dõi bài học hôm nay để biết sự khác nhau về ý nghĩa cũng như cách sử dụng của “gift” và “present” nha!
Xem thêm:


1. “Gift” /ˈɡɪft/

a. Ý nghĩa: Món quà, quà tặng
Gift” được dùng để diễn tả những món quà mang tính chất trang trọng. Những món quà này có thể là do người giàu tặng cho người nghèo. Hoặc có thể diễn đạt một cách tế nhị là người vị thế cao tặng cho người có vị thế thấp hơn.
b. Ví dụ: 

  • When my mother died, Eden gave me a choice: to use my special gifts for her benefit. (Khi mẹ tôi qua đời, Eden đã mang đến cho tôi một lựa chọn sử dụng món quà đặc biệt của tôi vì lợi ích của bà)
  • Your parting gifts gave me a lot to think about (Quà chia tay của bạn đã mang đến cho tôi rất nhiều suy nghĩ)
  • She always sent extravagant gifts to her daughter (Cô luôn gửi những món quà xa hoa cho con gái mình)
  • She has a great gift for music. (Cô ấy có một khả năng thiên bẩm lớn về âm nhạc.)

2. “Present” /ˈprɛ.zᵊnt/

a. Ý nghĩa: quà tặng, quà biếu
Present” dùng để diễn tả những món quà nhưng ý nghĩa thì ít trang trọng hơn “gift“. Những món quà này thường là quà tặng giữa những người có địa vị vị thế ngang nhau trong xã hội, hoặc là quà tặng của người có vị thế thấp dành cho người có vị thế cao hơn.
Ngoài ý nghĩa này ra thì “present” còn có ý nghĩa là “có mặt”, “hiện diện” (adjective) hoặc là “hiện tại” (Noun). Nhưng trong bài học này, ta chỉ phân tích ở ý nghĩa “quà tặng”
b. Ví dụ:
  • I’ll get Tom a present (Tôi sẽ mang cho Tom một món quà)
  • She got a present from her boyfriend (Cô ấy nhận được một món quà từ bạn trai của mình)

Thế là bạn đã biết cách sử dụng “gift” và “present” trong trường hợp nào rồi chứ? Bạn hãy xem thêm nhiều bài viết khác của cùng tác giả TẠI ĐÂY nhé!

Bài viết Phân biệt “gift” và “present” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-gift-va-present-trong-tieng-anh/feed 0
Phân biệt “answers” và “reply” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-answers-va-reply-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-answers-va-reply-trong-tieng-anh#respond Sun, 19 May 2019 23:37:08 +0000 https://jes.edu.vn/?p=4020 Hẳn là ai cũng biết “answer” và “reply” trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “trả lời”. Trong một vài vài trường hợp, 2 từ này có thể thay thế cho nhau. Nhưng bạn có gặp khó khăn khi sử dụng chúng không? Hãy tiếp tục theo dõi bài viết này nhé! Xem thêm: Phân […]

Bài viết Phân biệt “answers” và “reply” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Hẳn là ai cũng biết “answer” và “reply” trong tiếng Anh mang ý nghĩa là “trả lời”. Trong một vài vài trường hợp, 2 từ này có thể thay thế cho nhau. Nhưng bạn có gặp khó khăn khi sử dụng chúng không? Hãy tiếp tục theo dõi bài viết này nhé!
Xem thêm:


Answer – /ˈænt.sɜː/

answer” là chỉ hành động đáp” lại câu hỏi VĂN BẢN hoặc LỜI NÓI, câu hỏi ĐỀ XUẤT, câu hỏi THAM KHẢO về một vấn đề nào đó
Ví dụ:

  • If she does not know the answer to a question, she guesses with mischievous assurance.- (Nếu cô ấy không biết câu trả lời, cô ấy đoán nó với sự tinh nghịch) – Có người đưa câu hỏi cho cô ấy
  • How will you answer him?- (Bạn trả lời anh ấy bằng cách nào?) – Anh ấy là người đã đưa ra câu hỏi

answer” thường dùng để chỉ cách trả lời các câu hỏi NGẮN
Ví dụ: “Are you there? Answer me!” – “Yes/No”- Người hỏi nhận lại một câu trả lời ngắn

Một số cụm từ cần nhớ dành cho “answer”

  • a call: một cuộc gọi
  • an email: một email
  • a letter: một bức thư
  • the phone: điện thoại

Reply – /rɪ.ˈplɑɪ/

reply” được xem là môt “phản ứng, phản hồi” với LỜI NÓI hoặc VĂN BẢN nào đó. Nhiều người nhầm lẫn “reply” với “response” (cử chỉ, hành động). “replykhông nhất định là “câu trả lời” cho câu hỏi. 
Lưu ý: “reply” có thể xuất hiện dù không có câu hỏi. “replylà phản hồi đến từ con người và “reponse” đến từ máy móc
Ví dụ:

  • Dean started to reply, but she cut him off. – (Dean bắt đầu phản hồi, nhưng cô ấy đã cắt ngang)
  • “Well, I didn’t spend much time at gym” Jen replied.- (“Tôi không dành nhiều thời gian ở phòng gym lắm”- Jen trả lời)

Một số cụm từ dành cho “reply”

  • a query: một thắc mắc
  • an advertisement: một mẫu quảng cáo
  • a request: một yêu cầu
  • an enquiry: một yêu cầu (thông tin)
  • a complaint: một phàn nàn
  • a demand: một yêu cầu

Hãy tham khảo thêm nhiều bài viết khác của tác giả TẠI ĐÂY nhé. Chúc bạn học thật tốt!

Bài viết Phân biệt “answers” và “reply” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-answers-va-reply-trong-tieng-anh/feed 0