Lưu trữ Từ Vựng Tiếng Anh - JES.EDU.VN https://jes.edu.vn/hoc-tieng-anh/tu-vung-tieng-anh Cẩm Nang Giáo Dục Thu, 18 Apr 2024 04:25:14 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.6.1 Đuôi able là loại từ gì? Một số tính từ đuôi -able thường gặp https://jes.edu.vn/duoi-able-la-loai-tu-gi Mon, 11 Mar 2024 04:07:21 +0000 https://jes.edu.vn/?p=79418 Bạn có đang thắc mắc đuôi able trong tiếng Anh là loại từ gì không, nó là danh từ, tính từ hay trạng từ… Những thắc mắc của bạn sẽ được mình giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé. 1. Đuôi -able là từ loại gì? Đuôi _able […]

Bài viết Đuôi able là loại từ gì? Một số tính từ đuôi -able thường gặp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn có đang thắc mắc đuôi able trong tiếng Anh là loại từ gì không, nó là danh từ, tính từ hay trạng từ… Những thắc mắc của bạn sẽ được mình giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

1. Đuôi -able là từ loại gì?

Đuôi _able là 1 loại đuôi được dùng để cấu thành tính từ trong tiếng Anh. Hậu tố able chỉ ra rằng từ này có thể xảy ra và xác suất thực hiện một trạng thái hoặc hành động. Cụ thể, nếu một từ kết thúc bằng đuôi _able thì có nghĩa là có thể được xảy ra hoặc thực hiện.

Ví dụ:

  • Readable: có thể đọc được
  • Breakable: có thể phá vỡ
  • Edible: có thể ăn được
  • Comfortable: thoải mái

Trong đó, đuôi _able thường dùng để tạo ra tính từ qua 1 danh từ hoặc 1 động từ. Nên khi gặp 1 từ kết thúc bằng đuôi _able, các bạn có thể nhận ra rằng từ đó mô tả đặc điểm, khả năng hoặc trạng thái của 1 đối tượng trong 1 ngữ cảnh cụ thể.

Các tính từ đuôi -able trong tiếng Anh
Các tính từ đuôi -able trong tiếng Anh

2. Tổng hợp các tính từ đuôi -able thông dụng trong tiếng Anh

STT Tính từ Phiên âm Dịch nghĩa Ví dụ
1 Reliable /rɪˈlaɪəbəl/ có thể tin cậy John’s car is reliable and has never broken down.
Dịch: Xe của John rất đáng tin cậy và chưa bao giờ bị hỏng.
2 Comfortable /ˈkʌmftəbəl/ thoải mái The massager is extremely comfortable
Dịch: Chiếc máy mát-xa vô cùng thoải mái.
3 Adaptable /əˈdæptəbəl/ có thể thích nghi Anna is an adaptable employee who can handle any task.
Dịch: Anna là một nhân viên dễ thích nghi, có thể xử lý bất kỳ công việc nào.
4 Valuable /ˈvæljuəbəl/ có giá trị Rare antiques have high valuable and are worth a fortune
Dịch: Cổ vật quý hiếm có giá trị cao và đáng giá bằng cả gia tài.
5 Desirable /dɪˈzaɪərəbəl/ đáng mong muốn Understanding and sympathy are what is desirable from the other person Dịch: Sự thấu hiểu và cảm thông là điều mong muốn ở đối phương.
6 Comparable /ˈkɒmp(ə)rəbəl/ có thể so sánh được (tương đương nhau) The prices of the two phones are comparable, but one has better durability. Dịch: Giá của hai điện thoại tương đương nhau, nhưng một chiếc có độ bền tốt hơn.
7 Remarkable /rɪˈmɑːkəbəl/ có thể chú ý (đáng chú ý) The remarkable match of the world cup season has made them restless. Dịch: Trận đấu đáng chú ý của mùa World Cup đã khiến họ phải đứng ngồi không yên.
8 Memorable /ˈmɛmərəbəl/ có thể nhớ được (đáng nhớ) Graduation is a memorable event filled with joy and pride.
Dịch: Tốt nghiệp là một sự kiện đáng nhớ tràn đầy niềm vui và tự hào.
9 Respectable /rɪˈspɛktəbəl/ có thể tôn trọng (đáng kính) Jack has a respectable job as a PR specialist at a famous company.
Dịch: Jack có một công việc đáng nể là chuyên viên PR trong một công ty nổi tiếng.
10 Sustainable /səˈsteɪnəbəl/ có thể duy trì (bền vững) Using renewable energy is essential for a developed and sustainable future.
Dịch: Sử dụng năng lượng tái tạo là điều cần thiết cho một tương lai phát triển và bền vững.
11 Enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbəl/) có thể tận hưởng (thú vị) The animal circus was so much fun and I laughed the whole time.
Dịch: Xiếc thú rất thú vị và tôi đã cười suốt.
12 Understandable /ˌʌndərˈstændəbəl/ có thể hiểu được She explains complex topics in an easy-to-understandable way.
Dịch: Cô giải thích các chủ đề phức tạp một cách dễ hiểu.
13 Available /əˈveɪləbəl/ có sẵn The new iPhone15 model will be available for purchase next week.
Dịch: Mẫu iphone15 mới sẽ có sẵn để mua vào tuần tới.
14 Fashionable /ˈfæʃənəbəl/ hợp thời trang He always wears the latest fashionable clothes.
Dịch: Anh ấy luôn mặc những bộ quần áo thời trang mới nhất.
15 Applicable /əˈplɪkəbəl/ có thể áp dụng The new rules applicable to all new members.
Dịch: Các quy định mới được áp dụng cho tất cả thành viên mới.

XEM THÊM: Cách nhận biết các đuôi danh từ, tính từ, trạng từ, động từ trong tiếng Anh

Vừa rồi các bạn cũng có thể biết được đuôi able là loại từ gì và một vài tính từ đuôi Able thường xuất hiện trong tiếng Anh. Chúc các bạn có thêm nhiều kiến thức trên con đường học tiếng Anh của mình.

Bài viết Đuôi able là loại từ gì? Một số tính từ đuôi -able thường gặp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
[PDF] 200+ Bài tập từ vựng tiếng Anh kèm đáp án chi tiết https://jes.edu.vn/pdf-200-bai-tap-tu-vung-tieng-anh-kem-dap-an-chi-tiet Fri, 12 Jan 2024 08:21:35 +0000 https://jes.edu.vn/?p=75571 Bạn gặp khó khăn khi phải nhớ quá nhiều từ mới? Bạn muốn tìm tài liệu tham khảo, vận dụng từ loại để nắm bắt đầy đủ ngữ nghĩa của từ? Hãy tham khảo qua các bài tập từ vựng tiếng anh sau đây để trau dồi kiến thức anh ngữ của bản thân ngay […]

Bài viết [PDF] 200+ Bài tập từ vựng tiếng Anh kèm đáp án chi tiết đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn gặp khó khăn khi phải nhớ quá nhiều từ mới? Bạn muốn tìm tài liệu tham khảo, vận dụng từ loại để nắm bắt đầy đủ ngữ nghĩa của từ? Hãy tham khảo qua các bài tập từ vựng tiếng anh sau đây để trau dồi kiến thức anh ngữ của bản thân ngay hôm nay bạn nhé!

1. Cách làm bài tập từ vựng tiếng Anh hiệu quả

1.1  Phân loại các nhóm câu hỏi

Kể cả khi đang ôn luyện, cũng như trong phòng thi, khi đã nhận được đề thi, bạn hãy bình tĩnh bước đầu tiến hành phân loại các nhóm câu hỏi ngay lập tức. Dưới đây là 3 nhóm câu thường gặp trong bài thi:

  • Nhóm 1: Những câu hỏi có thể đưa ra câu trả lời ngay lập tức
  • Nhóm 2: Những câu hỏi có thể đưa ra đáp án cần có sự suy luận và tính toán
  • Nhóm 3: những câu hỏi còn phân vân hoặc có thể vượt quá khả năng

1.2 Phân bổ thời gian làm bài hợp lý

Sau khi đã phân loại và phân bổ các câu hỏi vào các nhóm đã chia. Hãy tiến hành làm một lượt các câu hỏi từ: Nhóm 1 => Nhóm 2 => Nhóm 3. Với cách này sẽ giúp bạn tối đa số lượng bài tập có thể giải quyết, không bỏ sót bất kỳ một câu bài tập luyện từ vựng tiếng Anh nào.

1.3 Sử dụng phương pháp loại trừ

Đối với nhóm 1 và 2 thì bạn có thể tìm ra câu trả lời nhanh chóng và chính xác rồi phải không nào.

Còn với nhóm 3, đây là những câu hỏi thử thách để bạn có thể đạt điểm cao. Vậy nên, khi gặp trường hợp này, bạn hãy sử dụng kỹ năng phân tích & loại trừ. Hãy phân tích một cách có căn cứ, loại từ một cách logic.

Ví dụ: One (_____) method for keeping our mind active is doing crosswords.

A. popularity B. popularize C. popularly D. popular

Dưới đây là những bước sử dụng phương pháp loại trừ:

Bước 1: Đọc câu hỏi, xác định từ loại cần điền vào chỗ trống. Ở ví dụ trên, ta thấy chỗ trống cần điền đứng trước từ method, và dạng từ gì đứng trước danh từ không? Chính xác, đó là tính từ! Sau khi đã xác định được dạng từ cần điền rồi, thì ta đến với bước 2.

Bước 2: Loại bỏ các dạng từ không phù hợp có trong đáp án. Ở đáp án A, ta có thể loại ngay vì các từ có đuôi -ity thường là danh từ. Tiếp theo loại B, bởi các từ có đuôi -ize thường là động từ. Chỉ còn lại C và D, mà ta cũng sẽ loại C nốt, vì thường các từ đuôi -ly thường là trạng từ. Đáp án D chắc chắn 100% là tính từ.

1.4 Học phải đi đôi với hành

Nếu như chỉ nắm vững lý thuyết thôi thì chưa đủ, nếu muốn chinh phục được điểm số như mong muốn bạn cần phải luyện đi luyện lại, luyện thật nhuần nhuyễn các câu hỏi bài tập từ vựng tiếng Anh. Vậy nên bắt đầu từ bây giờ, luyện thật nhiều bài tập để trau dồi vốn từ cũng như nhanh chóng nâng cao điểm số nhé.

Dạng bài tập từ vựng trong tiếng anh
Dạng bài tập từ vựng trong tiếng anh

2. Bài tập từ vựng tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Dưới đây là một số bài tập về từ vựng từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án mà bạn có thể tham khảo:

Bài 1: Bài tập tìm từ đồng nghĩa

1. The speaker paused. He hesitated to answer direct question raised by the audience.

A. decided B. continued C. determined D. wavered

2. Her courage not only inspired her followers but moved her rival as well.

A. depressed B. motivated C. overlooked D. rejected

3. The government’s plans to cut taxe really stimulated the economy.

A. discouraged B. started C. weakened D. improved

4. Chauvet Jeans was a well-known nineteenth-century painter whose painting are extraordinarily sophisticated.

A. old-fashioned B. basic C. primitive D. complex

5. Recognizable smaller than most of kids in his age group, Lionel Messi was diagnosed by doctors as suffering from hormone deficiency that restricted his growth.

A. inadequacy B. sufficiency C. abundance D. strength

Bài 2: Bài tập tìm từ trái nghĩa

1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.

A. unemployed B. redundant C. unoccupied D. supplementary

2. I was relieved by the new that they had gone home safe and sound.

A. comforted B. concerned C. relaxed D. lightened

3. She comes from admirable and respectable family.

A. good B. respected C. unworthy D. dignified

4. They are going to have to amputate his left leg which was badly injured in the accident.

A. remove B. separate C. cut off D. mend

5. White blood cells help defend the body against infection.

A. abandon B. cover C. protect D. fight

Bài 3: Bài tập trắc nghiệm về từ vựng tiếng Anh

1. Nuclear power plants produce a lot of dangerou waste that they continually need to (_____)

A. dispose B. dispose of C. replace D. get rid

2. The fireplace was blackened with (_____).

A. white B. snow C. chalk D. soot

3. Children who develop (_____) find it difficult to breathe.

A. cold B. fever C. asthma D. headache

4. (_____) can be used as a source of energy and it most often refers to plants or plant-based materials which are not used for food or feed.

A. Nylon B. Biology C. Biography D. Biomass

5. With so many areas of woodland being cut down, a lot of wildlife is losing its natural (_____)

A. conditional B. habitual C. habitat D. habits

3. File Bài tập từ vựng tiếng Anh có đáp án [PDF]

https://drive.google.com/drive/folders/1vaye7aD37wdS6T1W4lBLHBtp4-18tXTe

Trên đây là bộ bài tập về từ vựng tiếng anh cũng như một số mẹo giúp bạn làm bài tập từ vựng hiệu quả. Luyện tập ngay để trau dồi kiến thức từ hôm nay cũng như nhanh chóng nâng cao trình độ của bản thân và cải thiện kết quả như mong muốn tại các kỳ thi thực chiến bạn nhé!

Bài viết [PDF] 200+ Bài tập từ vựng tiếng Anh kèm đáp án chi tiết đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Phân biệt comprise, consist of, compose, include và contain https://jes.edu.vn/phan-biet-comprise-consist-compose-include-va-contain https://jes.edu.vn/phan-biet-comprise-consist-compose-include-va-contain#respond Mon, 23 Oct 2017 04:44:31 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2403 Nhiều người học tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” bởi chúng có nghĩa gần như là giống nhau, có điều cách dùng của chúng trong từng trường hợp lại khác nhau khiến ta cảm thấy bối rối. Vì vậy hôm nay hãy cùng mình đi tìm hiểu […]

Bài viết Phân biệt comprise, consist of, compose, include và contain đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Nhiều người học tiếng Anh cảm thấy khó khăn khi sử dụng “Comprise”, “Consist of”, “Compose”, “Include” và “Contain” bởi chúng có nghĩa gần như là giống nhau, có điều cách dùng của chúng trong từng trường hợp lại khác nhau khiến ta cảm thấy bối rối. Vì vậy hôm nay hãy cùng mình đi tìm hiểu cách sử dụng chúng một cách rõ ràng hơn nhé.

1. Phân biệt Consist of và Comprise

“Comprise” và “Consist of” được dùng khá giống nhau, đều mang nghĩa là chứa đựng, bao gồm cái gì đó. Sau “Comprise” và “Consist of” là các thành phần đã cấu tạo nên nó. Khi bạn sử dụng hai từ vựng này, nghĩa là bạn đang nói đến tất cả những thành phần đã cấu tạo lên cái gì đó. Tuy nhiên, điểm khác nhau của hai từ vựng này chính là sau “Comprise”, chúng ta không sử dụng giới từ “of” giống như “consist”
– EX: The British Parliament comprises/consists of the House of Commons and the House of Lords (Dịch: Quốc hội Anh bao gồm Hạ viện và Thượng viện)
Chú ý :
– Không dùng hai động từ trên trong thì tiếp diễn (continuous form)
Ex: The whole group consists of students. (Toàn bộ nhóm gồm có các sinh viên) – Không nói The whole group is consisting of students.
– Tránh dùng cấu trúc be comprised of. Mặc dù không sai nhưng đối với nhiều người chúng được coi là tiếng Anh không chính thống (non-standard English).
Ex: The water molecule comprises two atoms of hydrogen and one atom of oxygen (Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.) – Không nói The water molecule is comprised of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen
– Tương tự comprise, chúng ta chỉ dùng cấu trúc be consisted of ở thể chủ động (active form)
Ex: The whole group consists of students. Không nói The whole group is consisted of students.

2. Sử dụng Compose /kəm’pouz/

Compose /kəm’pouz/ đồng nghĩa với make up hoặc to make (làm, cấu thành) đề cập đến những thành phần hợp thành cái toàn thể, sau compose là cái mà các thành phần đã cấu tạo nên nó (ngược lại với comprise).
Compose có thể dùng trong cả thì chủ động và bị động, nhưng cần lưu ý chủ ngữ của câu (subject)
Ex:

  • Two atoms of hydrogen and one atom of oxygen compose the water molecule  (Hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy cấu thành các phân tử nước.)
  • A rich sauce composed of many ingredients. ( Dung dịch muối chứa rất nhiều thành phần)
  • The water molecule is composed of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen (Các phân tử nước được cấu thành bởi hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy.)
  • Note: Compose cũng không được dùng trong thì tiếp diễn (continuous form)

3. Sử dụng Include /in’klu:d/

“Include” – /in’klu:d/: bao gồm, gồm có, tính cả.
Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần hay một phần mà cấu tạo nên cái toàn thể (part of the whole).
Ví dụ:

  • Box includes six Barbie dolls and three balls. ( Hộp bao gồm sáu con búp bê Barbie và ba quả bóng: Ý nói trong hộp còn có thể có những đồ vật khác, không chỉ có sáu con búp bê và ba quả bóng)
  • The package includes the computer, program, disks, and a manual. ( Kiện hàng bao gồm máy tính, chương trình, đĩa và một quyển sổ tay)

Ngoài ra, Include còn có nghĩa là mang thêm, cộng thêm vào (make part of the whole).

  • I haven’t included my tap-dancing history in my resume.(Tôi đã không đưa lịch sử nhảy thiết hài của mình vào trong hồ sơ)

Và Include cũng thường hay xuất hiện dưới dạng V-ing là including.

  • Eight ​people, including two ​children, were ​injured in the ​explosion.

4. Sử dụng Contain

Contain mang ý nghĩa chứa đựng (có bên trong), bao gồm, bao hàm (have inside, have as part).
Contain khác với consist of ở chỗ là nó mang tính chứa đựng hơn là tính bao gồm.

  • The bottle contains water. (Cái chai chứa nước: Ý nói trong chai không còn gì ngoài nước)
  • Whisky contains a large percentage of alcohol. (Rượu chứa một lượng cồn cao.)
  • The letter contains a number of typing errors. (Lá thư chứa rất nhiều lỗi đánh máy)

Ex:


Đến đây chắc các bạn cũng đã hiểu rõ cách dùng của comprise, consist of, compose, include và contain rồi phải không?. Các bạn bấm theo dõi để xem trang của mình nhiều hơn nữa nhé và share nếu thấy bài viết này hữu ích.

Bài viết Phân biệt comprise, consist of, compose, include và contain đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-comprise-consist-compose-include-va-contain/feed 0
Cách phân biệt believe và trust https://jes.edu.vn/cach-phan-biet-believe-va-trust https://jes.edu.vn/cach-phan-biet-believe-va-trust#respond Mon, 23 Oct 2017 09:55:10 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2520 Hai động từ“Believe” và “trust” thường có nghĩa là tin tưởng nhưng tin tưởng về cái gì, độ tin tưởng là chiếm bao nhiêu? thì cũng cần phải phân biệt để nói lên quan niệm của bản thân chính xác hơn. Về mức độ, “trust” nhấn mạnh hơn so với “believe”. “Believe” thường được dùng […]

Bài viết Cách phân biệt believe và trust đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Hai động từ“Believe” và “trust” thường có nghĩa là tin tưởng nhưng tin tưởng về cái gì, độ tin tưởng là chiếm bao nhiêu? thì cũng cần phải phân biệt để nói lên quan niệm của bản thân chính xác hơn.
Về mức độ, “trust” nhấn mạnh hơn so với “believe”.
“Believe” thường được dùng khi đưa ra phán đoán, do đó mang tính chất nhất thời và không mang tính chất tuyệt đối.
“Trust” thì ngược lại. “Trust” thể hiện tin tưởng tuyệt đối, dựa trên một mối quan hệ mật thiết, lâu dài.
Vậy nên chúng ta cần “phân biệt believe và trust” để hiểu rõ hơn nhé.


Believe

  • Nghĩa 1: Cảm thấy chắc chắn rằng điều gì đó là đúng hoặc rằng ai đó đang nói sự thật.

Ví dụ:

– I don’t believe you! (Tôi không tin anh!)

  • Nghĩa 2: Nghĩ rằng, cho rằng cái gì đó là đúng hoặc có thể, mặc dù bạn không hoàn toàn chắc chắn

Ví dụ:

– ‘Does he still live there?’ ‘I believe so/not.’(‘Anh ta vẫn sống ở đó chứ?’ (Mình tin là vậy’)

  • Nghĩa 3: Có quan điểm rằng cái gì đó đúng hoặc là sự thật

Ví dụ:

– She believes that children learned a new language very easily.(Cô ấy tin rằng trẻ con học một ngôn ngữ mới rất nhanh.)
– ‘Does he still live there?’ ‘I believe so/not.’(Anh ta vẫn sống ở đó chứ?’ ‘Mình tin là vậy’)

  • Nghĩa 4: don’t/can’t believe: được dùng để nói rằng bạn ngạc nhiên hoặc khó chịu về cái gì đó

Ví dụ:

– I don’t believe I did it! (Tôi không thể tin rằng mình đã làm được điều đó!)


Trust

  • Nghĩa 1: Được sử dụng với niềm tin tuyệt đối. Khi bạn Trust someone có nghĩa là bạn tin tưởng vào một người nào đó và từ đó sẽ tin vào những lời nói và hành động của người đó. Nó cũng có nghĩa là bạn nghĩ rằng người đó đáng tin cậy, có thể gửi gắm được (reliable).

Ví dụ:
– You can trust me not to tell anyone.(Bạn có thể tin mình sẽ không nói cho ai biết đâu.)

  • Nghĩa 2: Trust something: tin tưởng rằng cái gì đó là đúng hoặc chính xác hoặc rằng bạn có thể tin cậy vào điều đó.

Ví dụ:

– He trusted her judgement.(Anh ấy tin tưởng vào đánh giá của cô ấy.)

  • Nghĩa 3: (trang trọng) Trust (that)…: hi vọng và mong đợi rằng cái gì đó là đúng

Ví dụ:

– I trust (that) you have no objections to our proposals?(Tôi tin (rằng) bạn không có phản đối gì về những đề nghị của chúng tôi đúng không?

1 số bài tập về phân biệt Trust và Believe:

  1. They need a leader they can______in.
  2. I couldn’t______what I was hearing.
  3. I was reluctant to______the evidence of my senses.
  4. No one seriously______that this war will happen.
  5. I don’t really______his judgement.
  6. Paul thinks he’s happy, but his mother______otherwise.
  7. ______John to forget Sue’s birthday!
  8. Such figures are not to be______.

Đáp án:

 

  • believe
  • believe
  • trust
  • believes
  • trust
  • believes
  • Trust
  • trusted

    “Trust và believe” Chúng đều mang nghĩa “tin tưởng” nhưng chúng có cách dùng rất khác nhau. chúng tôi mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn. Hãy bấm share nếu bài viết này hữu ích, và theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé. Chúc các bạn học tốt tiếng anh. Thường xuyên theo dõi website jes.edu.vn để có thêm những bài học hữu ích nhé.

 

Bài viết Cách phân biệt believe và trust đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/cach-phan-biet-believe-va-trust/feed 0
Phân biệt “if” và “whether” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-if-va-whether-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-if-va-whether-trong-tieng-anh#respond Fri, 17 May 2019 16:10:18 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3982 “if” và “whether” là 2 từ được dùng cho câu trần thuật trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt được khi nào dùng “if” và khi nào dùng “whether” trong câu. Xem thêm: Phân biệt “opportunity” và “chance” trong tiếng Anh Phân biệt “ethic” và “moral” trong tiếng Anh Phân biệt […]

Bài viết Phân biệt “if” và “whether” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
if” và “whether” là 2 từ được dùng cho câu trần thuật trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt được khi nào dùng “if” và khi nào dùng “whether” trong câu.
Xem thêm:


Sự giống nhau giữa “if” và “whether”

if” và “whether” đều có thể sử dụng cho câu hỏi Yes/ No Question.
Ví dụ:

  • He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng tôi có cảm thấy khỏe hay không?)
  • We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc họ đã quyết định hay chưa?)

Sự khác nhau giữa “if” và “whether”

Sau động từ “discuss” trong câu

Thường thì “whetherđược sử dụng nhiều hơnif” khi trong câu có động từ “discuss
Ví dụ:

  • We discussed whether she should be helped. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên giúp cô ấy hay không?)
  • They discussed whether to invest in the new plan. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho dự án mới hay không?)

Sau giới từ trong câu

Phải dùng “whethersau giới từ trong câu trong mọi trường hợp
Ví dụ:

  • We talked about whether we should go or not. (Chúng tôi đang bàn bạc xem liệu chúng tôi có nên chuyển đi hay không?)
  • I looked into whether he should stay or not. (Tôi đang xem xét liệu anh ấy có nên ở lại hay không?)

Đối với động từ Nguyên thể (to infinitive)

Không dùng “if” mà chỉ dùngwhethertrong câu có động từ Nguyên thể.
Ví dụ:

  • He can’t decided whether to buy the car or wait. (Anh ấy không thể quyết định được nên mua chiếc xe hơi này hay tiếp tục chờ)
  • I really don’t know whether to finish him or not. (Tôi thật sự không biết có nên kết thúc anh ta hay không)

Tùy tình huống trong câu

if” được sử dụng trong những tình huống “suồn sã“, dành cho những mối quan hệ thân thuộc
Ví dụ: He asked if I had seen that film. (Anh ấy hỏi xem liệu tôi đã xem phim đó hay chưa?)
whether” được sử dụng trong những tình huống “xã giao“, mà người giao tiếp cần giữ thái độ lịch sự.
Ví dụ: Let me know whether you will be able to attend the audition. (Hãy cho tôi biết nếu bạn có thể tham dự buổi thử giọng)


Bài viết Phân biệt “if” và “whether” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-if-va-whether-trong-tieng-anh/feed 0
Từ vựng tiếng anh chuyên ngành du lịch https://jes.edu.vn/tu-vung-tieng-anh-chuyen-nganh-du-lich https://jes.edu.vn/tu-vung-tieng-anh-chuyen-nganh-du-lich#respond Tue, 25 Aug 2020 14:24:04 +0000 https://jes.edu.vn/?p=1995 Bạn muốn tìm bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch chuẩn nhất? Bởi đây là một chuyên ngành khá thú vị và tuyệt vời vì được giao lưu và làm việc với nhiều người trên khắp thế giới, đa dạng văn hóa, ngôn ngữ. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp các […]

Bài viết Từ vựng tiếng anh chuyên ngành du lịch đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn muốn tìm bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch chuẩn nhất? Bởi đây là một chuyên ngành khá thú vị và tuyệt vời vì được giao lưu và làm việc với nhiều người trên khắp thế giới, đa dạng văn hóa, ngôn ngữ. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp các từ vựng tiếng anh chuyên ngành này để giúp các bạn có thể dễ dàng làm việc và học tập trong một môi trường năng động như vậy. Hi vọng chúng sẽ giúp ích cho các bạn.

STT Từ vựng Nghĩa
1  Airline schedule  Lịch bay
2  Amendment fee  Phí sửa đổi
3  ASEAN  Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Các quốc gia thành viên là: Brunei, Cambodia, Indonesia, Lao, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thailand, Vietnam
4  Availability  Còn để bán
5  Back office  Hậu trường
6  Account payable  Tiền phải trả
7  Account receivable  Tiền phải thu
8  Airline rout network  đường bay
9  Airline route map  Sơ đồ tuyến bay/mạng
10  Checkin time  Thời gian vào cửa
11  Checkin  Thủ tục vào cửa
12  Commission  Hoa hồng
13  Compensation  Bồi thường
14  Complimentary  Miễn phí
15  Baggage allowance  Lượng hành lý cho phép
16  Boarding pass Thẻ lên máy bay
17  Booking file  Hồ sơ đặt chỗ
18  Brochure  Tài liệu giới thiệu
19  Cancellation penalty  Phạt do huỷ bỏ
20  Carrier  Hãng vận chuyển
21  Destination Knowledge Kiến thức về điểm đến
22  Destination  Điểm đến
23  Direct  Trực tiếp
24  Distribution  Cung cấp
25  Documentation  Tài liệu giấy tờ
26  Credit card guarantee  Đảm bảo bằng thẻ tín dụng
27  CRS/GDS  Hệ thống đặt giữ chỗ trên máy tính hoặc hệ thống phân phối toàn cầu. Hệ thống được sử dụng trên toàn thế giới để đặt chỗ trên máy bay cho hầu hết các hãng hàng không trên thế giới.
28  Customer file  Hồ sơ khách hàng
29  DBLB  Thuật ngữ khách sạn đề cập tới một phòng đôi (cho hai người một giường cỡ to nhất (King size) hoặc cỡ vừa (Queen size) có phòng tắm kèm theo
30  Deposit  Đặt cọc
31  Flyer  Tài liệu giới thiệu
32  FOC  Vé miễn phí; còn gọi là complimentary
33  Geographic features  Đặc điểm địa lý
34  Gross rate  Giá gộp
35  Guide book  Sách hướng dẫn
36  Domestic travel  Du lịch trong nước
37  E Ticket  Vé điện tử
38  Educational Tour  Tour du lịch tìm hiểu sản phẩm
39  Excursion/promotion airfare Vé máy bay khuyến mại/hạ giá
40  Expatriate resident(s) of Vietnam  Người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam
41  Familiarisation Visit/Trip  Chuyến đi/chuyến thăm làm quen
42  Final payment  Khoản thanh toán lần cuối
43  Itinerary component  Thành phần lịch trình
44  Itinerary  Lịch trình
45  Log on, log off  Đăng nhập, đăng xuất
46  Low Season  Mùa vắng khách
47  Loyalty programme  Chương trình khách hàng thường xuyên
48  Manifest  Bảng kê
49  Markup Số tiền mà một Hãng lữ hành hoặc một Hãng lữ hành bán sỉ du lịch nước ngoài sẽ cộng thêm vào chi phí sản phẩm của Công ty cung cấp để có thể trả hoa hồng cho các đại lý du lịch bán các sản phẩm tour du lịch của họ và để thu được một biên lợi nhuận cho công ty của họ
50  High season  Mùa đông khách/ cao điểm
51  Inbound Tour Operator  Hãng lữ hành trong nước
52  Inbound tourism  Khách du lịch từ nước ngoài vào
53  Inclusive tour  Chuyến du lịch giá trọn gói
54  Independent Traveller or Tourist  Khách lữ hành hoặc du lịch độc lập
55  International tourist  Khách du lịch quốc tế
56  Product Knowledge  Kiến thức về sản phẩm
57  Product Manager Giám đốc  Giám đốc sản phẩm
58  Rail schedule  Lịch chạy tàu
59  Reconfirmation of booking Xác nhận lại việc đặt chỗ
60  Record Locator  Hồ sơ đặt chỗ
61  MICE  họp hành, Khuyến mại, Hội nghị, Triển lãm
62  Nett rate  Giá nett
63  Outbound travel  Du lịch ra nước ngoài
64  Passport  Hộ chiếu
65  Preferred product  Sản phẩm được ưu đãi
66  Tour Voucher  Phiếu dịch vụ du lịch
67  Tour Wholesaler  Hãng lữ hành bán sỉ
68  Transfer  Đưa đón
69  Travel Advisories  Thông tin cảnh báo khách du lịch
70  Travel Desk Agent  Nhân viên Đại lý lữ hành
71  Retail Travel Agency  Đại lý bán lẻ du lịch
72  Seasonality  Theo mùa
73  Source market  Thị trường nguồn
74  Supplier of product  Công ty cung cấp sản phẩm
75  TCDL Vietnam National  Administration of Tourism: Tổng cục Du lịch Việt Nam
76  Timetable  Lịch trình
77  Wholesaler  Hãng lữ hành bán sỉ
78 Tourism (n) Ngành du lịch
79 Passion (n) Đam mê
80 Travel (v) Đi du lịch, du hành, di chuyển
81 Cultural understanding (n) Hiểu biết văn hóa
82 Documentation (n) Tài liệu về giấy tờ (bao gồm vé, hộ chiếu, visa).
83  Travel Trade  Kinh doanh lữ hành
84  Traveller  Lữ khách hoặc khách du lịch
85  UNWTO Tên cập nhật (2006) của Tổ chức Du lịch Thế giới, nhằm phân biệt với tên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
86  Visa  Thị thực
87  Voucher  Biên lai
88 Aggressive (adj) Gây hấn, bất mãn
89 Explanation (n) Sự giải thích
90 Indispensable (adj) Không thể thiếu
91 Relationship (n) Mối quan hệ
92 High-experienced (adj) Nhiều kinh nghiệm
93 Complimentary (adj) Dịch vụ miễn phí đi kèm
94 Service (n) Dịch vụ
95 Compensation (n) Tiền bồi thường
96 Satisfaction (n) Sự hài lòng
97 Fussy (adj) Khó tính
98 Respect (v) Tôn trọng
99 Feedback (n) Phản hồi, góp ý.
100 Appreciate (v) Trân trọng, đánh giá
101 Cultural Ambassador (n) Sứ giả văn hóa
102 Full of energy Tràn đầy năng lượng
103 Depart (v) Khởi hành
104 Tour operator (n) Điều phối tour
105 Itinerary (n) Lịch trình chuyến đi bao gồm đi lại và các địa điểm thăm quan.
106 Local market (n) Chợ quê (ở địa phương)
107 Souvenir (n) Quà lưu niệm
108 Specialty (n) Đặc sản
109 Breathtaking (adj) Đẹp ngoạn mục
110 Paddy field (n) Cánh đồng xanh mướt
111 Take a stroll (v) Đi dạo

XEM THÊM: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Bài viết Từ vựng tiếng anh chuyên ngành du lịch đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tu-vung-tieng-anh-chuyen-nganh-du-lich/feed 0
Phân biệt Price, Cost, Value và Worth https://jes.edu.vn/phan-biet-price-cost-value-va-worth https://jes.edu.vn/phan-biet-price-cost-value-va-worth#respond Mon, 23 Oct 2017 05:11:14 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2413 Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thường gây khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc sử dụng như thế nào cho đúng trong những ngữ cảnh nhất định. Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn làm sao để phân biệt sự khác nhau về cách dùng giữa các từ Price, […]

Bài viết Phân biệt Price, Cost, Value và Worth đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Trong tiếng Anh có rất nhiều từ thường gây khó khăn cho người học tiếng Anh trong việc sử dụng như thế nào cho đúng trong những ngữ cảnh nhất định. Hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn làm sao để phân biệt sự khác nhau về cách dùng giữa các từ Price, Cost, Value và Worth khi có đều mang nghĩa “giá trị”. Vậy giữa chúng có gì khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

1. Price – /praɪs/: giá cả, giá bán của sản phẩm, dịch vụ mà người mua phải trả để sở hữu nó.

Nó có thể được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy thuộc chính sách của người bán.
Ví dụ:
– The price of this shirt is 220.000 VND (Chiếc áo này giá là 220 ngàn đồng).

2. Cost – /kɑːst/: chi phí để làm ra sản phẩm, dịch vụ hoặc giá phải trả cho sản phẩm dịch vụ.

Nó được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy vào giá đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Ví dụ:
– The material to make this car costs 200.000 USD. (Chi phí nguyên liệu để làm ra chiếc xe ô tô này là 200.000 USD).
– This shirt costs 220.000VNĐ (Chiếc áo này trị giá 220.000 VNĐ)
Như vậy so với price nghĩa của cost rộng hơn. Ngoài việc có thể dùng để nói về giá cả của sản phẩm, dịch vụ nó còn có thể dùng để diễn tả về mặt chi phí để làm ra hoặc tổng chi phí của sản phẩm, dịch vụ đó.

3. Value – /ˈvæl.juː/: giá trị, giá trị sử dụng, tầm quan trọng, tiện ích mà người sở hữu, người thụ hưởng, người dùng đánh giá.

Nó mang tính trừu tượng và không được đo lường một cách nhất quán, nó có thể khác nhau tùy vào quan điểm của mỗi người hoặc thị trường. Nó cũng được dùng để diễn tả các giá trị về tinh thần, tín ngưỡng, lịch sử, văn hóa…
Ví dụ:
– The value of this picture cannot be measured. (Giá trị của bức tranh này không thể đo lường được).

4. Worth – /wɝːθ/: giá trị định giá của sản phẩm, dịch vụ. Nó phản ánh giá trị mà người bán hoặc thị trường kỳ vọng.

Nó có thể được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ hoặc cũng có thể mang tính trừu tượng. Nhưng khác value ở chỗ worth liên tưởng tới giá trị cụ thể bằng tiền còn value có thể dùng trong các trường hợp đo lường giá trị về tinh thần.
Ví dụ:
– Our property is worth 200,000 USD (Tài sản của chúng tôi trị giá 200.000 USD).
Để phân biệt rõ ràng nhất, chúng ta cùng xem ví dụ sau:
– The cost to produce that picture was 50 cent. The price when the artist sold it 100 years ago was 1 USD. The price I sold it last year was 1 million USD. Now it is worth about 2 million USD. It’s very famous because of its historical value.
Chi phí để vẽ bức tranh đó là 50 cent. Giá mà khi họa sĩ bán nó 100 năm trước là 1 USD. Giá tôi bán năm ngoái là 1 triệu USD. Giờ nó đáng giá 2 triệu USD. Nó rất nổi tiếng vì giá trị lịch sử của nó.


Đọc đến đây các bạn đã có thể biết cách dùng hợp lý của Price, cost, value và worth rồi phải không. Hãy share nếu thấy bài viết hay, bấm theo dõi để cập nhật những bài viết mới nhất của bên mình nhé.
Chúc các bạn thành công.

Bài viết Phân biệt Price, Cost, Value và Worth đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-price-cost-value-va-worth/feed 0
Phân biệt “Farther” và “Further” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-farther-va-further-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-farther-va-further-trong-tieng-anh#respond Fri, 10 May 2019 10:35:44 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3749 Tiếng Anh là một ngôn ngữ “đơn giản” nhưng cũng “không đơn giản”. Rất nhiều từ vựng trong tiếng Anh có chung cách phát âm nhưng nghĩa thì khác nhau. “Farther” và “Further” là một cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Bạn không muốn phải băng khoăn vì không biết mình sử […]

Bài viết Phân biệt “Farther” và “Further” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Tiếng Anh là một ngôn ngữ “đơn giản” nhưng cũng “không đơn giản”. Rất nhiều từ vựng trong tiếng Anh có chung cách phát âm nhưng nghĩa thì khác nhau.
“Farther” và “Further” là một cặp từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Bạn không muốn phải băng khoăn vì không biết mình sử dụng từ đúng chưa. Hãy cùng đọc bài viết Phân biệt “Farther” và “Further” trong tiếng Anh


1. Farther

Farther” là từ dùng để ám chỉ một khoảng cách về VẬT LÝ (chiều dài của đoạn đường)
Ví dụ:

  • The distance between my house and swimming pool is much farther than I thought (Khoảng cách giữa nhà tôi và hồ bơi xa hơn tôi nghĩ)
  • How much farther is it form your house to the Airport? (Khoảng cách từ nhà bạn đến sân bay bao xa?)

2. Further

Further” dùng để diễn đạt cả khoảng cách VẬT LÝ và khoảng cách TRỪU TƯỢNG (không gian, thời gian, tầm nhìn, tri thức,..)
Ví dụ:

  • For further information of this product, please call 1800.1967 (Hãy gọi 1800. 1967 để biết thêm thông tin của sản phẩm)
  • Iron Man really had further vision of this campaign (Người Sắt thật sự có cái nhìn xa về chiến dịch này)
  • There are three days further for me to finish my research (Còn 3 ngày nữa để tôi hoàn thành bài nghiên cứu của mình)

Cách tốt nhất giúp bạn phân biệt “Farther” và “Further” là hãy xem nội dung của câu. Nếu thấy đề cập đến khoảng cách VẬT lý thì bạn sử dụng “Farther”, và bạn sử dụng “Further” cho khoảng cách TRỪU TƯỢNG. Trong một vài trường hợp không thể xác định rõ ràng, cách tốt nhất bạn nên dùng “Further” cho câu.
Cám ơn bạn đã theo dõi jes.edu.vn

Bài viết Phân biệt “Farther” và “Further” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-farther-va-further-trong-tieng-anh/feed 0
Phân biệt “job”, “work” và “career” trong tiếng Anh https://jes.edu.vn/phan-biet-job-work-va-career-trong-tieng-anh https://jes.edu.vn/phan-biet-job-work-va-career-trong-tieng-anh#respond Sat, 18 May 2019 08:56:15 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3990 Bạn dùng “work“, “job” hay “career” để mô tả “công việc” trong tiếng Anh? Bạn đã thực sự hiểu đúng nghĩa và sử dụng chính xác chưa? Chúng ta cùng xem bài viết hôm nay nhé! Xem thêm: Phân biệt “ethic” và “moral” trong tiếng Anh Phân biệt “during” và “through” trong tiếng Anh Phân […]

Bài viết Phân biệt “job”, “work” và “career” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn dùng “work“, “job” hay “career” để mô tả “công việc” trong tiếng Anh? Bạn đã thực sự hiểu đúng nghĩa và sử dụng chính xác chưa? Chúng ta cùng xem bài viết hôm nay nhé!
Xem thêm:


Job – /ˈdʒɑːb/

job” là từ để nói “nghề nghiệp“, công việc, nhiệm vụ hay một vị trí nào đó mộ cách CỤ THỂ.
Ví dụ:
Tên nghề nghiệp cụ thể: teacher (giáo viên), chef (đầu bếp), IT,..
job” dùng trong câu:

  • Hopefully, she could get her job at the diner. (Hi vọng, cô ấy sẽ có được công việc của mình tại quán ăn)
  • Good luck with your job this summer. (Chúc may mắn với công việc của bạn trong mùa hè này)

Work – /ˈwɜːk/

work” là “công việcNÓI CHUNG từ có thể dùng như Verb (Động từ) hoặc Noun (Danh từ) trong câu. “workđề cập đến nơi bạn có “job” cụ thế.
Ví dụ:

  • It did work this morning.- (Tôi làm công việc này sáng nay) – Chỉ nói việc chung chung, không đề cập tên công việc hay nơi làm việc
  • Every day there is much work to be done.- (Mỗi ngày như vậy là quá nhiều việc phải hoàn thành)

Career – /kə.ˈrɪr/

career” là một Noun (Danh từ) để nói đến “Sự nghiệp” – một công việc mà bạn đã làm trong thời gian dài. Đó có thể là nhiều “job” khác nhau qua nhiều năm.
Ví dụ:

  • You know how important my career is to me. – ( Bạn biết rằng sự nghiệp này quan trọng với tôi đến chừng nào)
  • He was fighting for his career now. – (Anh ấy đang chiến đấu cho sự nghiệp của anh ấy)

Bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài viết TẠI ĐÂY. Chúc bạn học tốt cùng jes.edu.vn

Bài viết Phân biệt “job”, “work” và “career” trong tiếng Anh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/phan-biet-job-work-va-career-trong-tieng-anh/feed 0
Từ vựng tiếng Anh về Dụng cụ Y tế https://jes.edu.vn/tu-vung-tieng-anh-ve-dung-cu-y-te https://jes.edu.vn/tu-vung-tieng-anh-ve-dung-cu-y-te#respond Mon, 24 Aug 2020 15:13:18 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2063 Từ vựng tiếng Anh chủ đề dụng cụ y tế rất quan trọng cuộc sống. Nó giúp bạn đễ dàng tìm kiếm thông tin và sử dụng chúng hơn. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp anh sách các từ vựng về dụng cụ y tế phổ biến và thường sử dụng nhất hiện […]

Bài viết Từ vựng tiếng Anh về Dụng cụ Y tế đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Từ vựng tiếng Anh chủ đề dụng cụ y tế rất quan trọng cuộc sống. Nó giúp bạn đễ dàng tìm kiếm thông tin và sử dụng chúng hơn. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp anh sách các từ vựng về dụng cụ y tế phổ biến và thường sử dụng nhất hiện nay. Hi vọng bài viết này thật sự hữu ích cho các bạn.

STT Từ vựng Phát âm Nghĩa
1 ambulance /ˈæm.bjʊ.lənts/ xe cứu thương
2 poison /ˈpɔɪ.zən/ thuốc độc
3 band – aid /ˈbænd.eɪd/ băng keo
4 sling /slɪŋ/ băng đeo đỡ cánh tay
5 bandage /ˈbæn.dɪdʒ/ băng
6 cast /kɑːst/ bó bột
7 syringe /’sɪrɪndʒ/ ống tiêm
8 thermometer /θəˈmɒm.ɪ.təʳ/ nhiệt kế
9 pill /pɪl/ viên thuốc
10 tablet /ˈtæb.lət/ thuốc dạng viên nang
11 capsule /ˈkæp.sjuːl/ thuốc dạng viên nang
12 IV /ˌaɪˈviː/ truyền dịch
13 doctor /ˈdɒk.təʳ/ bác sĩ
14 stethoscope /ˈsteθ.ə.skəʊp/ ống nghe
15 surgeon /ˈsɜː.dʒən/ bác sĩ phẫu thuật
16 stretcher stretcher /ˈstretʃ.əʳ/ cái cáng
17 wheelchair /ˈwiːl.tʃeəʳ/ xe lăn
18 crutch /krʌtʃ/ cái nạng
19 cane /keɪn/ gậy
20 x-ray /ˈeks.reɪ/ chụp bằng tia X
21 gurney /ˈgɜː.ni/ giường có bánh lăn
22 dentures /ˈden.tʃərz/ bộ răng giả
23 psychologist /saɪˈkɒl.ə.dʒɪst/ nhà tâm lý học
24 scalpel /ˈskæl.pəl/ dao mổ
25 first aid kit /ˈfɜːsteɪd kɪt/ hộp cứu thương
26 paramedic /ˌpær.əˈmed.ɪk/ nhân viên cứu thương
27 Wheelchair Xe lăn.
28 Crutch Cái nạng.
29 Cane Gậy.
30 Gurney Giường có bánh lăn.
31 Dentures Bộ răng giả.
32 Cyst Bao đựng xác.
33 Scrubs Bộ quần áo cho bệnh nhân.
34 Scalpel Dao mổ.
35 Life support Máy hỗ trợ thở.
36 Needle Mũi tiêm.
37 Stitch  Mũi khâu.
38 Antisephic Thuốc khử trùng.
39 Painkillers Thuốc giảm đau.
40 Surgeon Bác sĩ phẫu thuật.
41 Drill  Máy khoan.
42 Cotton balls Bông gòn.
43 Alcohol Cồn.
44 Basin Cái chậu, bồn rửa.
45 Minor operation instrument set Bộ dụng cụ tiểu phẫu.
46 Bands Nẹp.
47 Surgical mask  Khẩu trang y tế.
48 Defibrillator Máy khử rung tim.

XEM THÊM: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề ngành dược

Bài viết Từ vựng tiếng Anh về Dụng cụ Y tế đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tu-vung-tieng-anh-ve-dung-cu-y-te/feed 0