Lưu trữ tiếng Anh lớp 11 - JES.EDU.VN https://jes.edu.vn/hoc-tieng-anh/tieng-anh-pho-thong/tieng-anh-lop-11 Cẩm Nang Giáo Dục Mon, 15 Apr 2024 03:24:25 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.6.1 [PDF] Giải Bài tập tiếng Anh Mai Lan Hương lớp 11 Unit 1: Friendship https://jes.edu.vn/giai-bai-tap-tieng-anh-mai-lan-huong-lop-11-unit-1-friendship Thu, 25 Jan 2024 03:41:12 +0000 https://jes.edu.vn/?p=76855 Bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 1 kèm đáp án chi tiết tổng hợp các kiến thức được trình bày trong chương trình sách giáo khoa lớp 11. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học viên ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh một cách hiệu quả. Mời các bạn […]

Bài viết [PDF] Giải Bài tập tiếng Anh Mai Lan Hương lớp 11 Unit 1: Friendship đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 1 kèm đáp án chi tiết tổng hợp các kiến thức được trình bày trong chương trình sách giáo khoa lớp 11. Đây là nguồn tài liệu hữu ích giúp học viên ôn tập và củng cố kiến thức Tiếng Anh một cách hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo nhé.

Bài tập tiếng Anh Mai Lan Hương lớp 11 Unit 1: Friendship

Link Download Đáp Án Bài tập tiếng Anh Mai Lan Hương lớp 11 Unit 1: Friendship Nút tải

Bài viết [PDF] Giải Bài tập tiếng Anh Mai Lan Hương lớp 11 Unit 1: Friendship đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 https://jes.edu.vn/tom-tat-ngu-phap-tieng-anh-lop-11 https://jes.edu.vn/tom-tat-ngu-phap-tieng-anh-lop-11#respond Tue, 18 Aug 2020 08:51:14 +0000 https://jes.edu.vn/?p=1718 Năm nay các bạn lên lớp mấy vậy ? Có phải lên 11 rồi không ? Vào lớp 11, bạn có gặp khó khăn gì trong việc học tiếng Anh không ? Dù có hay không thì cũng hãy cùng xem qua phần tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn […]

Bài viết Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Năm nay các bạn lên lớp mấy vậy ? Có phải lên 11 rồi không ? Vào lớp 11, bạn có gặp khó khăn gì trong việc học tiếng Anh không ? Dù có hay không thì cũng hãy cùng xem qua phần tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 sau đây nhé, bạn vừa có thể củng cố lại kiến thức đã học hoặc học thêm kiến thức mới đã được tổng hợp một cách hợp lí nhằm tối ưu hóa việc học ngữ pháp. Cùng tìm hiểu ngay nhé.

1. Thì hiện tại đơn (Simple present)

Thể Động từ “to be” Động từ “thường”
Khẳng định S + am/is/are + O Ex: I + am He, She, It + is We, You, They + are Ex: I am a student.
(Tôi là sinh viên.)
S + V(e/es) + O I, We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays badminton.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ định S + am/is/are + NOT + O

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

Ex:  I am not a student.
(Tôi không phải là sinh viên.)

S + do/does + NOT + V-inf + O

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often go shopping.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn Yes – No question (Câu hỏi ngắn)  Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O? A:

  • Yes, S + am/are/is.
  • No, S + am not/aren’t/isn’t.

Ex: Are you a student? Yes, I am/No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/is/are (NOT) + S + O? Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (NOT) + S + V-inf+ O? A:

  • Yes, S + do/does.
  • No, S + don’t/doesn’t.

Ex: Does he play chess? Yes, he does/No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/does (NOT) + S + V-inf + O? Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Cách thêm s/es:

  • Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
  • Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
  • Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…
  • Động từ bất quy tắc: have-has

Cách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.

  • /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
  • /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen. 

Ex: Mary often gets up early in the morning.

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the east and sets in the west.

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có từ: Always (luôn luôn), usually(thường xuyên), often/occasionally (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ).

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O I am playing football with my friends.
Phủ định S + am/is/are + NOT + V-ing + O I am not listening to music at the moment.
Nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing + O ? Are you doing your report?
Dấu hiệu nhận biết
  • Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present, at + giờ cụ thể,…
  • Trong câu có động từ như Look!, Listen!, Keep silent!,…

Bên cạnh cách thành lập câu và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng của loại thì này cũng quan trọng không kém. Nắm rõ cách dùng để sử dụng cho đúng văn cảnh cả khi nói và khi viết.

Cách dùng Ví dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
  • We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Diễn tả một hành động hoặc
sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.
  • I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)
  • I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói.
Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
  • He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn
  • I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)
  • I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay)

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O

  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have
She has listened to music for 2 hours.
Phủ định S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
has/have not = hasn’t/haven’t
We haven’t prepared dinner.
Nghi vấn HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O? Has she arrived in Shanghai yet?
Trả lời:
Yes, S + HAS/HAVE
No, S+ HASN’T/HAVEN’T
No, she hasn’t.
Dấu hiệu nhận biết Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever,
never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. Ex: I have met him several times
  • Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time have been through
  • Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?

4. Thì quá khứ đơn (Simple past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

Động từ to be Động từ thường 
Khẳng định S + WAS/WERE + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were + O

Ex: I was at my friend’s house yesterday

S + V-ED/V2 + O
Ex: She cut her hair.
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Ex: He wasn’t here yesterday.
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math last week.
Nghi vấn WAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick?
DID + S + V-INF + O?
Ex: Did you finish your homework?
Trả lời:
YES, S + WAS/WERE
NO, S + WASN’T/WEREN’T
Ex: No, she wasn’t.
Trả lời:
YES, S + DID
NO, S + DIDN’T
Ex: Yes, I did.
Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường xuất hiện các từ: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…

Cách dùng thì quá khứ đơn:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ex: I went to a concert last week.
  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ex: I used to play football with my dad when I was young

5. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WAS/WERE + V-ING + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were
She was watching TV at 7
p.m. last night.
Phủ định S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t
I wasn’t paying attention
to the lecture in the classroom yesterday.
Nghi vấn WAS/WERE + S + V-ING + O? Were you listening while I was talking?
Trả lời:
Yes, S + was/were
No, S + wasn’t/weren’t
Yes, I was.
Dấu hiệu nhận biết
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:
    – At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    – At this time + thời gian quá khứ. (at this time one week ago, …)
    – In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    – In the past

Cách dùng quá khứ tiếp diễn:

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waiting for her
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always making noise
  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were building this house.

6. Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + HAD + V-ED/V3 + O She had had dinner before we came.
Phủ định S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
*had not = hadn’t
hadn’t prepared dinner by
the time my dad came home.
Nghi vấn HAD + S + V-ED/V3 + O? Had she left when we went to bed?
Trả lời:

  • Yes, S + HAD
  • No, S + HADN’T
No, she hadn’t.
Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ.

Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12 p.m. last night

7. Tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + V-INF + O I will grab a taxi.
Phủ định S + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = won’t
She won’t tell you the truth.
Nghi vấn WILL + S + V-INF + O? Will you come here tomorrow?
Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T
Yes, I will.
Cách dùng Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Are you going to the Cinema? I will go with you.
Nói về một dự đoán không có căn cứ.  I think he will come to the party.
Khi muốn yêu cầu, đề nghị. Will you please bring me a cellphone?
Dấu hiệu nhận biết Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year,  in + thời gian…

8. Tương lai gần (Near future)

Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một kế hoạch (plan), dự định (intention), dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại (evidence).

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + O I am going to see a movie tonight.
Phủ định S + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O  They aren’t going to hold the motor race before October
Nghi vấn AM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O  Is John going to buy a new car next month?
Cách dùng Diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần She is going to visit Hanoi at weekend.
Diễn tả một dự đoán dựa trên bằng chứng, căn cứ Are they going to have a holiday?
Dấu hiệu nhận biết Trong câu có:

  • tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
  • in + khoảng thời gian gần. Ex: in 5 minutes (trong 5 phút nữa)

9. Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + BE + V-ING + O She will be staying at home
at nine tomorrow
Phủ định S + WILL + NOT + + BE + V-ING + O
*will not = won’t
I won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
Nghi vấn WILL + S + BE + V-ING + O? Will she be cleaning the house
at 9 p.m. next Tuesday?
Trả lời:
Yes, S + WILL
No, S + WON’T
Yes, she will.
Dấu hiệu nhận biết Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. Ex: When you come tomorrow, they will be playing football.
  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
    Ex: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
  • Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.
    Ex: The birthday party will be starting at 7 p.m.

10. Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức Ví dụ
Khẳng định S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O will have finished my homework before 6 p.m. this evening
Phủ định S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O *will not = won’t won’t have come home after 9 p.m. tonight
Nghi vấn WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O? Will you have graduated by 2021?
Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T
Yes, I will
Cách dùng Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. will have finished my job before 7 o’clock this evening.
Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. will have done the exercise before the teacher comes tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết
  • Before + thời gian tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By + thời gian tương lai
  • By the time

11. Câu tường thuật

Câu tường thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, được sử dụng khi người nói muốn thuật lại một sự việc, hành động hay câu chuyện mà người khác đã nói, đã xảy ra. Những động từ thường dùng trong câu tường thuật: said, told, thought, announced.

11.1 Hiện tại đơn => Quá khứ đơn

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ
Khẳng định S + Vs/es S said S + V-ed He said, “I love this song” => He said that he loved that song
Phủ định S + don’t/doesn’t + V-inf S said/told (to O that) S + didn’t + V-inf Anne said, “I don’t speak Chinese” => Anne said that she didn’t speak Chinese
Nghi vấn Do/Does + S + V-inf? S asked + O Wh + S + V-ed “Where is your brother?”, she asked me => She asked me where my brother was

11.2 Quá khứ đơn => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ
Khẳng định S + V-ed/V2 S said S + V-ed/V3 “The film began at 8 o’clock”, he said => He said that the film had begun at 8 o’clock
Phủ định S + didn’t + V-inf S said/told (to O that) S + hadn’t V-ed/V3 “I didn’t go to school this morning”, Lan said => Lan said that she hadn’t gone to school this morning
Nghi vấn Did + S + V-inf? S asked + O if/whether S + V-ed/V3 “When did you go to bed last night?”, my father asked => My father asked when I had gone to bed the night before
Wh + did + S + V-inf ? S asked + O Wh + S + V-ed/V3

14.3 Hiện tại tiếp diễn => Quá khứ tiếp diễn

Câu trực tiếp Câu tường thuật
Khẳng định S + am/is/are + V-ing + O “We are working“, he says => He said they were working
Phủ định S + am/is/are NOT + V-ing + O “We aren’t working“, he says => He said they weren’t working
Nghi vấn Is/Am/Are + S + V-ing? Are John playing football in the backyard?”, I ask => I asked if John was playing football in the backyard
Wh + am/is/are +S + V-ing? “What are you doing?”, he asks => He asked what I was doing

11.4 Hiện tại hoàn thành => Quá khứ hoàn thành

Câu trực tiếp Câu tường thuật Ví dụ
Khẳng định S + has/have + V-ed/V3 S said + S+ had NOT + V3/V-ed He has read “Anne with an E” => He said he had read Anne with an E
Phủ định S + has/have NOT + V-ed/V3 S said + S+ had NOT + V3/V-ed He hasn’t read “Anne with an E => He said he hadn’t read “Anne with an E”
Nghi vấn Have/has + S + V3/V-ed ? S asked O if/whether S + had + V3/V-ed Have you tried the new restaurant?”, he asked => He asked if I had tried the new restaurant
Wh + have/has + S + V3/V-ed? S asked Wh + S + had + V3/V-ed “Where have you been in such a long time?”, she asked => She asked where I had been in such a long time

Trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn và nơi chốn trong câu trực tiếp khi đổi qua câu tường thuật cũng sẽ thay đổi:

Câu trực tiếp Câu tường thuật
here there
now then
today that day
tonight that night
tomorrow the day after
this that
these those
next week the week after
ago before
yesterday the day before
last week the week after

11.5 Các mẫu câu tường thuật khác

Câu trực tiếp Câu tường thuật Vì dụ
Câu mệnh lệnh, đề nghị S + V + O: “V (NOT) + O…” S + asked/told + O + (NOT) to + V1 + … He said to her: “Be quiet, please.” => He told her to be quiet.
Câu trần thuật S + V + O: “Clause” S + told/said + (O) + (that) + clause Tom said, “I want to visit my friend this weekend.”—=> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend.
Câu hỏi Yes – No S + V + (O): “Aux. V + S + V1 + O….?” S + asked + O + if/whether + S + V + O …. He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?”
=> He asked Annie whether/if she had ever been to Ha Noi.
Câu hỏi Wh- S + V + (O): “Wh-question + Aux. V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O. “Where did you go last night, John?” the father asked. => The father asked John where he had gone the night before.
Lời đề nghị Would you mind/Do you mind + V-ing asked + someone + to-inf He said: “Would you mind giving me a ride, please?” =>He asked me to give him a ride.
Would you/could you/Will you/Can you  Can you read the message again?” she said. => She asked me to read the message again.
Lời mời Would you like/Will you invited someone + to-inf Will you go out with me tonight ?” he said. => He invited me to go out with him that night.
Lời khuyên Why don’t you/If I were you/Had better advised someone + to-inf  “If I were you, I would confess my love to her,” he said. => He advised me to confess my love to her.

11.6 Câu tường thuật với danh động từ (Gerunds)

Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.

Công thức Ví dụ
Reporting Verb + V-ing + … Peter said: “I didn’t steal the pen.” => Peter denied stealing the pen.
Reporting Verb + (Someone) + Preposition + V-ing + …. I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.” =>I warned the boy against playing near the restricted area.

Một số động từ và giới từ đi kèm cùng với nó mà các bạn thường gặp trong khi nói và viết tiếng Anh:

V + prep Ý nghĩa
apologize for xin lỗi ai về
warn against cảnh báo ai về
thank for cám ơn ai về
accuse of buộc tội ai về
congratulate on chúc mừng ai về
dream of mơ về
object to chống đối về
insist on khăng khăng đòi
complain about phàn nàn về

12.  Động từ nguyên mẫu – TO – VERB INFINITIVE

Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.

  • Reporting Verb + To – V-inf …

hope
threaten
agree
demand
guarantee
promise
swear
volunteer
offer
refuse
consent
decide

Ex: “I will lend you my ruler if you need it,” said my friend.
—> My friend offered to lend me her ruler if I needed it.

  • Reporting Verb + Object + To-inf …

expect
ask

advise
command
instruct
invite
order
persuade
recommend
remind
encourage
tell
urge
warn
want

Ex: “Don’t forget to turn off all the lights,” I said to my sister.
—> I reminded my sister to turn off all the lights.

13. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp

Nếu trong lời nói trực tiếp có câu điều kiện thì chỉ có câu điều kiện loại 1 là thay đổi về thì, câu điều kiện loại 2 và 3 vẫn giữ nguyên hình thức động từ của chúng.

Ex: “If I have time, I will call her,” he said.
—> He said that if he had time he would call her.
She said: “If I had enough patience, I wouldn’t wait this long.”
—> She said that if she had enough patience, she wouldn’t wait that long.
He said to me: “If I had killed you, I would have been set free.”
—> He told me that if he had killed me he would have been set free.

14. Câu chẻ (Cleft Sentence)

Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ ngữ, túc từ hay trạng từ

A. NHẤN MẠNH CHỦ TỪ (SUBJECT FOCUS) :

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who + V + O …

Ex: My father collected these car models.
—> It was my father who collected these car models.

  • It + is/was + Noun (thing) + that + V + O …

Ex: His behaviors at the conference made me shocked.
—> It was his behaviors at the conference that made me shocked.

B. NHẤN MẠNH TÚC TỪ (OBJECT FOCUS) :

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who(m)/ that + S + V…

Ex: I came against my ex-girlfriend on the way to work.
—> It was my ex-girlfriend who(m)/that I met on the way to work.
* Khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom.

  • It + is/was + Noun (thing) + that + S + V …

Ex: My brother bought an old portrait of Elvis Presley from our neighbor.
→ It was an old portrait of Elvis Presley that my brother bought from our neighbor.

C. NHẤN MẠNH TRẠNG TỪ (ADVERBIAL FOCUS) :

  • It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Ex: – We went to Paris in October.
—> It was in October that we went to Paris.

D. CÂU CHẺ BỊ ĐỘNG (CLEFT SENTENCE IN THE PASSIVE) :

  • It + is/was + Noun/Pronoun (person) + who + be + P.P…

Ex: Students gave that teacher a lot of bunches of flowers.
—> It was that teacher who was given a lot of bunches of flowers by students.

  • It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…

Ex: People are preparing for the annual festival.
—> It is the annual festival that is being prepared.

15. Câu hỏi đuôi (Tag question)

Câu hỏi đuôi gồm có hai phần: câu nói và phần đuôi ở dạng câu hỏi và được nối nhau bằng dấu “,”.

QUY TẮC :

  • Nếu ở câu nói là thể khẳng định thì phần đuôi phủ định và ngược lại. Đồng thời phải đảm bảo cả câu nói và phần đuôi đều cùng một thì.

Ex: She is a doctor, isn’t she?
Cô ấy là bác sĩ, đúng chứ ?

  • Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ex: People speak English all over the world, don’t they?
Người ta nói tiếng Anh khắp thế giới, đúng chứ ?

  • Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”

Ex: Everything is ready, isn’t it?
Mọi thứ sẵn sàng rồi, đúng chứ ?

  • Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”

Ex: Somebody sent a message to me last night, didn’t they?
Ai đó đã gửi tin nhắn cho tôi tối qua, đúng chứ ?

  • Đại từ this/that được thay bằng “it”; these/those được thay bằng “they”

Ex: That is his bracelet, isn’t it?
Đó là vòng tay của anh ấy, đúng chứ?

  • Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng định

Ex: He never comes late, does he?
Anh ta không bao giờ đến trễ, đúng chứ ?

  • Phần đuôi của “I AM” là “AREN’T I”

Ex: I am writing a letter, aren’t I?
Tôi đang viết thư, đúng chứ ?

  • Phần đuôi “WON’T YOU” để diễn tả lời mời

Ex: Have a piece of cake, won’t you?
Ăn một miếng bánh nhé!

  • Phần đuôi “WILL/WOULD/CAN/CAN’T YOU” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ex: Close the door, will you?
Làm ơn đóng cửa lại.

  • Phần đuôi của “Let’s” là “SHALL WE”

Ex: Let’s go out tonight, shall we?
Hãy đi chơi tối nay đi!

  • Phần đuôi của “ought to” là “SHOULDN’T”

Ex: She ought to go on a diet, shouldn’t she?
Cô ấy phải ăn kiêng, đúng chứ ?

16. Sử dụng COULD và BE ABLE TO

A. COULD: QUÁ KHỨ CỦA “CAN”, DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ :

  • Khả năng nào đó trong quá khứ :

Ex: When I was two, I could count from 1 to ten.
Hồi tôi lên hai, tôi có thể đếm từ 1 đến 10.

  • Khả năng sự việc hay hiện tượng gì có thể xảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn :

Ex: It could snow this afternoon.
Chiều nay tuyết có thể rơi.

  • Một lời yêu cầu lịch sự :

Ex: Could you show me how to use this machine?
Anh có thể chỉ tôi cách sử dụng cái máy này không?

B. BE ABLE TO: dùng để diễn tả khả năng/năng lực như “COULD” hoặc khả năng thoát vượt qua một tình cảnh nào đó.

Ex: The player was hurt so badly that he was not able to move, but he was able to play to the end.
Cầu thủ bị thương nặng tới nỗi anh ấy còn không di chuyển được nhưng anh ấy đã xoay sở chơi đến hết trận.

17. Liên từ (Conjunctions)

Các liên từ cặp đôi chung ta sẽ học gồm “both … and”, “not only … but also”, “either …or”, “neither … nor” và khi dùng những liên từ trên phải đảm bảo được tính chất song hành về cấu trúc, chức năng cũng như từ loại.

  • Both … and… : Vừa…vừa…/Lẫn…cả…

Ex: She is both young and enthusiastic. (song hành: young và enthusiastic đều cùng là tính từ)
Cô ấy vừa trẻ vừa nhiệt huyết.

Both his father and his father are teachers. (song hành: father và father đều cùng là danh từ)
Cả ba lẫn mẹ của anh ấy đều là giáo viên.

*Khi sử dụng “both… and…” ở chủ ngữ thì động từ luôn ở hình thức số nhiều.

  • Not only … but also …: không những/không chỉ … mà còn …

He majors in not only translation but also interpretation.(song hành: translation và interpretation đều là danh từ)
Anh ấy chuyên về không những phiên dịch mà còn biên dịch nữa.
Korean dishes were not only hot but also spicy. (song hành: hot và spicy đều cùng là tính từ)
Món Hàn không chỉ nóng mà còn cay nữa.

*Khi Not only … but also … nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Not only his friends but also his brother gives him presents.

  • Either…or…: Hoặc…hoặc…

Ex: You can choose either the watch or the glasses (song hành: watch và glasses đều cùng là danh từ)
Em có thể chọn hoặc đồng hồ hoặc mắt kính.

*Khi Either…or… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex: Either you or he is going to be on duty.

  • Neither …nor…: không … cũng không …

Ex: She likes neither tea nor coffee.  (song hành: tea và coffee đều là danh từ)
Cô ấy không thích trà cà phê cũng không.

*Khi Neither…nor… nằm ở chủ ngữ thì động từ số nhiều hay số ít phụ thuộc vào chủ ngữ gần động từ nhất.
Ex : Neither she nor I am going to attend his wedding.

18. Danh động từ (Gerunds) và động từ nguyên thể (V-inf)

18.1 Danh động từ (Gerunds)

Danh động từ là một hình thức của động từ, được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ING vào động từ nguyên mẫu. Dưới đây là một số động từ mà theo sau nó phải là một động từ khác thêm -ING.

continue celebrate endure give up picture resume
acknowledge confess enjoy keep postpone risk
admit consider escape keep on practice shirk
advise defend explain mention prevent shun
allow delay f fancy mind recall suggest
anticipate detest fear miss recollect support
appreciate discontinue feel like necessitate recommend tolerate
avoid dislike feign object to report understand
be worth dispute finish omit resent warrant
can’t help dread forgive permit resist  stop

Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).

18.2 Động từ nguyên thể V-inf

Dưới đây là bảng những động từ mà theo sau nó là động từ nguyên thể V-inf:

agree choose endeavor learn profess struggle
appear claim expect manage promise swear
arrange come fail mean prove threaten
ask consent get need refuse turn out
attempt dare grow (up) neglect remain venture
beg decide guarantee offer request volunteer
can/can’t afford demand hesitate pay resolve wait
can/can’t wait deserve hope plan seek want
care determine hurry prepare seem wish
chance elect incline pretend strive would like

Ex: I wish to eat dinner right now.
(Tôi ước được ăn bữa tối ngay bây giờ)
He will agree to pretend to date with me if I promise to do all the homework for him.
(Anh ấy sẽ châp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Verb-Infinity :

  • It takes/took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì

Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to my school.
(Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường)

  • It + be + adj + to-inf: làm … thì …

Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
(Học thuộc lòng bài học thì khó)

  • S + V / be + too + adj / adv + to-inf: quá … để …

Ex: The coffee is too hot to drink.
(Cà phê quá nóng để uống.)

  • S + V + adj / adv + enough + to-inf: Đủ… để…

Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
(Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.)

  • S + find / think / believe + it + adj + to-inf: Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …

Ex: I find it easy to remember 512 kanji in “Look and Learn” book.
(Tôi thấy nhớ hết 512 từ kanji từ sách “Look and Learn” thì dễ.)

18.3 Các động từ theo sau là GERUND VÀ INFINITY nhưng ít thay đổi nghĩa

  • Begin
  • can’t bear
  • can’t stand
  • continue
  • hate
  • like
  • love
  • prefer
  • propose
  • start

Ex I prefer to drink/drinking milk before going to bed at night.
(Tôi thích uống sữa trước đi ngủ)

18.4 Các động từ theo sau là GERUND VÀ INFINITY nhưng có nghĩa khác nhau.

  • FORGET

I forgot to pick him up.
(Tôi quên đón anh ấy rồi.)
I forgot picking him up.
(Tôi quên việc đã đón anh ấy)

  • QUIT

She quit to work here.
(Cô ấy nghỉ việc chỗ khác để làm ở đây)
She quit working here.
(Cô ấy nghỉ việc ở đây.)

  • GO ON

He went on to work on this medical project.
(Anh ấy ngưng rồi tiếp tục làm dự án y học này.)
He went on work on this medical project.
(Anh ấy tiếp tục làm dự án y học này)

  • REGRET

I regret not seeing her off.
(Tôi hối hận đã không tiễn cô ấy.)
I regret to tell you that we can’t hire you.
(Tôi lấy làm tiếc phải nói rằng bạn không được nhận.)

  • REMEMBER

She remembered to lock the door.
(Cô ấy quên khóa cửa.)
She remembered locking the door.
(Cô ấy nhớ là đã khóa cửa rồi.)

  • STOP

I stopped to buy something to drink.
(tôi dừng lại để mua gì đó uống.)
I stopped driving.
(Tôi đã dừng lái xe)

  • TRY

I tried to open the tape.
(Tôi cố gắng mở van nước)
I tried putting some sugar in the hotspot.
(Tôi thử bỏ miếng đường vào nồi lẩu)

  • NEED

I need to do my homework now.
(Tôi cần phải làm bài tập ngay bây giờ)
My homework needs to be done now.
(Bài tập của tôi cần phải được làm ngay bây giờ)

18.5 Các động từ đặc biệt

Allow (Cho phép), Permit (cho phép), Advise (khuyên), Recommend (đề nghị) nếu theo sau là động từ thì động từ sẽ thêm “-ing”, còn nếu là túc từ rồi mới tới động từ thì động từ là “infinity”.

  • Allow/permit/advise/recommend + V-ing      

Ex: He recommends going to the dentist.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.

  • Allow/permit/advise/recommend + O + to-inf             

Ex: They allow me to open a company.
Họ cho phép tôi mở công ty.

Các động từ chỉ giác quan :

  • hear/sound/smell/taste/feel/watch/notice/see/listen + O + V-ing

Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua (tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)

  • hear/sound/smell/taste/feel/watch/notice/see/listen + O + V-inf

Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua (tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)

19. Thể bị động (The passive voice)

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động :
S1 + BE + V-ED/V3 + (BY STH/SB)….
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :

  • Xác định S, V, O trong câu chủ động
  • Xác định thì của câu.
  • Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau by.
  • Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE

Ex: My father(S) hunted(V) a deer(O).
—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)
I(S) am feeding(V) a rabbit(O).
—> A rabbit(O) is being fed(V) by me(S).
Thể bị động đặc biệt với các động từ chỉ ý kiến: say, think, know, report, believe…

  • Chủ động :

People (they) + say (said) + that S2 + V2 + O2
Ex: They say that American was discovered by Colombus.

  • Bị động :

It + is/was + said + that S2 + V2 + O2
Ex: It is said that American was discovered by Colombus.
S2 + am/is/are or was/were + said + to-inf / to have + V3
Ex: American is said to have been discovered by Colombus.

Với những điểm ngữ pháp tiếng Anh 11 được chúng tôi chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh lớp 11 hiệu quả và đạt điểm cao. Chúc các bạn sẽ ngày càng học tốt và đừng quên tham khảo thêm nhiều kiến thức mới để bản thân được phát triển toàn diện nhé.

Bài viết Tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tom-tat-ngu-phap-tieng-anh-lop-11/feed 0
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11 https://jes.edu.vn/tong-hop-cac-thi-trong-tieng-anh-lop-11 Wed, 26 Aug 2020 02:27:19 +0000 https://jes.edu.vn/?p=29491 Các thì trong tiếng Anh lớp 11 nhìn chung tiếp tục ôn tập lại những thì đã học trước đó và bổ sung thêm một loại thì mới. Theo dõi thật kĩ bài viết để không bỏ qua điểm ngữ pháp quan trọng nào nhé. 1. Thì hiện tại đơn 1.1 Khái niệm thì hiện tại […]

Bài viết Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Các thì trong tiếng Anh lớp 11 nhìn chung tiếp tục ôn tập lại những thì đã học trước đó và bổ sung thêm một loại thì mới. Theo dõi thật kĩ bài viết để không bỏ qua điểm ngữ pháp quan trọng nào nhé.

1. Thì hiện tại đơn

1.1 Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple Present) diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, hay một thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

1.2 Công thức của thì hiện tại đơn

Động từ to be Động từ thường
Khẳng định

S + AM/IS/ARE + O
Ex: I am a student. (Tôi là học sinh)


S + V_S/ES + O

Ex: She has short blonde hair. (Cô ấy có mái tóc ngắn màu vàng)

Phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + O
Ex: His shirt isn’t black. (Cái áo của anh ấy không phải màu đen)

S + DO/DOES + NOT + V-INF + O
Ex: They don’t have Math on Monday. (Họ không có môn toán vào thứ 2)

Nghi vấn

AM/IS/ARE + S + O?
Trả lời:

  • YES, S + AM/IS/ARE
  • NO, S + AM/IS/ARE + NOT

Ex: Are they your friends?
No, they are not. (Có phải họ là bạn của bạn không? Không, không phải)

DO/DOES + S + O?
Trả lời:

  • YES, S + DO/DOES
  • NO, S + DO/DOES + NOT

Ex: Does snow fall in winter?
Yes, it does. (Có tuyết rơi vào mùa đông phải không? Vâng, đúng vậy)

1.3 Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên:

Ex: The Sun rises at East. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)

  • Diễn tả một lịch trình, thời khóa biểu:

Ex: The train leaves the station at 7.am every morning. (Tàu rời ga lúc 7h mỗi sáng.)

  • Diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Ex: He always does morning exercises in the morning. (Anh ấy thường tập thể dục vào buổi sáng.)

1.4 Dấu hiệu nhận biết

  • Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, seldom, never,…
  • every time, every day, every year, every month, once a week, twice a year,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Trong các thì trong tiếng Anh lớp 11, các bạn sẽ tiếp tục ôn lại thì hiện tại tiếp diễn. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói và sự việc, hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2 Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

S + AM/IS/ARE + V-ING + O
Ex: She is listening to music now. (Bây giờ cô ấy đang nghe nhạc)

Phủ định

S + AM/IS/ARE + NOT + V-ING + O
Ex: They aren’t having a meeting at the moment. (Họ không có cuộc họp nào vào lúc này cả)

Nghi vấn

AM/IS/ARE + S + V-ING + O?
Trả lời:

  • Yes, S + AM/IS/ARE
  • No, S + AM/IS/ARE NOT

Ex: Is she wearing high heels at the moment?
No, she isn’t. (Có phải cô ấy đang đi giày cao gót vào lúc này? Không, cô ấy không)

2.3 Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always coming late.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate,…
Ex: He wants to go to a cinema at the moment.

2.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu của thì hiện tại tiếp diễn thường có: at present, now, right now, at the moment, at, look, listen,…

3. Thì hiện tại hoàn thành

3.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.

3.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành

Khẳng định

S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O

  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have

Ex: She has listened to music for 2 hours. (Cô ấy đã nghe nhạc trong 2 tiếng đồng hồ)

Phủ định

S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
*has/have not = hasn’t/haven’t
Ex: We haven’t prepared dinner. (Chúng tôi chưa chuẩn bị bữa tối)

Nghi vấn

HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?
Trả lời:

  • Yes, S + HAS/HAVE
  • No, S + HASN’T/HAVEN’T

Ex: Has she arrived in Shanghai yet?
No, she haven’t. (Cô ấy đã tới Thượng Hải chưa? Chưa, cô ấy chưa tới)

3.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. Ex: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. Ex: I have met him several times
  • Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời. Ex: This is the worst time have been through
  • Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Ex: Have you ever been to Japan?

3.4 Dấu hiệu nhận biết

Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4.1 Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các thì trong tiếng Anh lớp 11 yêu cầu lượng kiên thức bao phủ toàn bộ các thì liên quan đến hiện tại, bao gồm cả Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous). Nó dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ, đang tiếp diễn ở hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai.

4.2 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định

S + HAS/HAVE + BEEN + V-ING + O

  • He/She/It + has
  • I/We/You/They + have

Ex: She has been waiting here for 3 hours. (Cô ấy đã đợi ở đây liên tục 3 tiếng đồng hồ)

Phủ định

S + HAS/HAVE + NOT + BEEN + V-ING + O
*has/have not = hasn’t/haven’t
Ex: I haven’t been studying German for 3 years (Tôi đã không học tiếng Đức 5 năm)

Nghi vấn

HAS/HAVE + S + BEEN + V-ING + O?
Trả lời:

  • Yes, S + HAS/HAVE
  • No, S + HASN’T/HAVEN’T

Ex: Has she been working for that company for 4 years?
Yes, she has. (Cô ấy đã làm cho công ty đó được 4 năm? Đúng vậy)

4.3 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có khả năng xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh tính liên tục. Ex: I have been working for 3 hours.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. Ex: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

4.4 Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết sau: all day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years,…
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11

5. Thì quá khứ đơn

5.1 Khái niệm thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

5.2 Công thức thì quá khứ đơn

Động từ to be Động từ thường
Khẳng định

S + WAS/WERE + O
Trong đó:

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were

Ex: I was at my friend’s house yesterday. (Tôi đã ở nhà bạn ngày hôm qua)


S + V-ED/V2 + O

Ex: She cut her hair. (Cô ấy đã cắt tóc)

Phủ định

S + WAS/WERE + NOT + O
Ex: He wasn’t attend class yesterday. (Anh ấy không có mặt trong lớp ngày hôm qua)

S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math in last week. (Họ không có môn toán vào tuần trước)

Nghi vấn

WAS/WERE + S + O?
Trả lời:

  • YES, S + WAS/WERE
  • NO, S + WASN’T/WEREN’T 

Ex: Was she sick?
No, she wasn’t. (Có phải cô ấy bị ốm không? Không, cô ấy không bị ốm)

DID + S + V-INF + O?
Trả lời:

  • YES, S + DID
  • NO, S + DIDN’T

Ex: Did you finish your homework?
Yes, I did. (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa? Tôi đã làm xong rồi)

5.3 Cách dùng thì quá khứ đơn

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ex: I went to a concert last week.

  • Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex: She got out of the house. She got in her car and closed the door. Then, she drove away.

  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ

Ex: I used to play football with my dad when I was young

5.4 Dấu hiệu nhận biết

Giống như các lớp trước, các thì trong tiếng Anh lớp 11 cũng có khá nhiều dấu hiệu nhận biết na ná nhau. Điển hình dấu hiệu của câu ở quá khứ đơn cũng gần giống như quá khứ tiếp diễn, ví dụ như: yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when,…

6. Thì quá khứ tiếp diễn

6.1 Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continnuous) diễn tả sự việc, hành động, xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

6.2 Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định

S + WAS/WERE + V-ING + O

  • I/He/She/It + was
  • We/You/They + were

Ex: She was watching TV at 7 p.m. last night. (Cô ấy đang xem TV lúc 7 giờ tối hôm qua)

Phủ định

S + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
*was/were not = wasn’t/weren’t
Ex: I wasn’t paying attention to the lecture in classroom yesterday. (Tôi đã không chú ý vào bài giảng trên lớp hôm qua)

Nghi vấn

WAS/WERE + S + V-ING + O?
Trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t

Ex: Were you listening while I was talking?
Yes, I was. (Bạn có lắng nghe lúc tôi đang nói không? Có, tôi có)

6.3 Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

  • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Ex: When my sister got there, he was waiting for her
  • Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.Ex: While I was taking a bath, she was using the computer
  • Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ex: I was listening to the news when she phoned
  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác. Ex: When he worked here, he was always making noise
  • Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were building this house.

6.4 Dấu hiệu nhận biết

  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
    • At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    • At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
    • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    • In the past

7. Thì quá khứ hoàn thành

7.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) trong các thì trong tiếng Anh lớp 11 dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.

7.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành

Khẳng định

S + HAD + V-ED/V3 + O
Ex: She had had dinner before we came (Cô ấy đã ăn tối trước khi chúng tôi đến)

Phủ định

S + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
*had not = hadn’t
Ex: I hadn’t prepared dinner by the time my dad came home (Tôi vẫn chưa không chuẩn bị bữa tối khi bố về đến nhà)

Nghi vấn

HAD + S + V-ED/V3 + O?
Trả lời:

  • Yes, S + HAD
  • No, S + HADN’T

Ex: Had she left when we went to bed?
No, she hadn’t. (Cô ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ đúng không? Chưa, cô ấy chưa về)

7.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

  • Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: I had gone to school before Nhung came.
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài tới một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ex: We had had that bike for ten years before it broke down.
  • Một hành động xảy ra trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. Ex: Phuong had tralleved to Korean before 2018

7.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu thường có các từ sau: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

8.1 Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) diễn tả quá trình xảy ra một hành động, một sự việc bắt đầu trước một hành động, một sự việc khác trong quá khứ.

8.2 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Khẳng định

S + HAD + BEEN + V-ING + O
Ex: She had been working for 3 hours before the phone rang. (Cô ấy đã làm liên tục 3 tiếng đồng hồ cho tới lúc điện thoại reo)

Phủ định

S + HAD + NOT + BEEN + V-ING + O
*had not = hadn’t
Ex: I hadn’t been paying attetion until my teacher called my name (Tôi đã không chú ý cho đến khi giáo viên gọi tên tôi)

Nghi vấn

HAD + S + BEEN + V-ING + O?
Trả lời:

  • Yes, S + HAD
  • No, S + HADN’T

Ex: Had she been waiting for hours before he came?
Yes, she had. (Có phải cô ấy đã đợi hàng tiếng đồng hồ trước khi anh ta đến không? Đúng vậy)

8.3 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ. Ex: I was really tired this morning because I had been preparing for my presentation all night.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

8.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: until then, by the time, prior to that time, before, after,…
Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11

9. Thì tương lai đơn

9.1 Khái niệm thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (Simple Future) trong các thì tiếng Anh lớp 11 này được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói. Hành động này là hành động tự phát ngay tại thời điểm nói.

9.2 Công thức thì tương lai đơn

Khẳng định

S + WILL + V-INF + O
Ex: I will grab a taxi. (Tôi sẽ bắt taxi)

Phủ định

S + WILL + NOT + V-INF + O

*will not = won’t
Ex: She won’t tell you the truth. (Cô ấy sẽ không nói cho bạn sự thật đâu)

Nghi vấn

WILL + S + V-INF + O?
Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T

Ex: Will you come here tomorrow?
YesI will. (Ngày mai bạn sẽ tới đây chứ? Đúng vậy, tôi sẽ tới)

9.3 Cách dùng thì tương lai đơn

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?

9.4 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: tomorrow, next day, next week, next month, next year,  in + thời gian…

10. Thì tương lai hoàn thành

10.1 Khái niệm thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một sự việc, một hành động sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai hoàn thành

Khẳng định

S + WILL + HAVE + V-ED/V3 + O
Ex: I will have finished my homework before 6 p.m. this evening (Tôi sẽ hoàn thành bài tập trước 6 giờ tối nay)

Phủ định

S + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O
*will not = won’t
Ex: I won’t have come home after 9 p.m. tonight (Tôi vẫn sẽ chưa về nhà cho tới 9 giờ tối nay)

Nghi vấn

WILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O?
Trả lời:

  • Yes, S + WILL
  • No, S + WON’T

Ex: Will you have graduated by 2021?
Yes, will (Cho tới năm 2021 thì bạn đã tốt nghiệp đúng không? Đúng vậy)

10.3 Cách dùng thì tương lai hoàn thành

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
    EX: I will have done the exercise before the teacher comes tomorrow.
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

10.4 Dấu hiệu nhận biết

  • By + thời gian tương lai
  • By the end of + thời gian trong tương lai
  • By the time
  • Before + thời gian tương lai

Cùng với một vài điểm mới trong ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh lớp 11, hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc ôn tập cũng như làm quen với kiến thức mới. Đừng chỉ đọc và học thuộc lòng công thức mà hãy làm thêm bài tập để khi gặp dạng nâng cao của các loại thì trong bài thi sẽ không bị bỡ ngỡ.
Xem thêm: Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 11
Xem thêm: 12 thì cơ bản – Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết

Bài viết Tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 11 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bảng động từ bất quy tắc lớp 11 mới và chuẩn nhất https://jes.edu.vn/tong-hop-cac-dong-tu-bat-quy-tac-lop-11 Thu, 27 Aug 2020 01:52:52 +0000 https://jes.edu.vn/?p=29717 Động từ bất quy tắc lớp 11 bao gồm nhiều từ đã được học ở lớp dưới, đồng thời bổ sung một số từ mới được yêu cầu trong chương trình lớp 11. Hãy cùng theo dõi nhé 1. Bảng động từ bất quy tắc lớp 11 Nguyên thể (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ […]

Bài viết Bảng động từ bất quy tắc lớp 11 mới và chuẩn nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Động từ bất quy tắc lớp 11 bao gồm nhiều từ đã được học ở lớp dưới, đồng thời bổ sung một số từ mới được yêu cầu trong chương trình lớp 11. Hãy cùng theo dõi nhé

1. Bảng động từ bất quy tắc lớp 11

Nguyên thể (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ (V3) Ý nghĩa
1 abide abode/abided abode/abided lưu trú, lưu lại
2 arise arose arisen phát sinh
3 awake awoke awoken đánh thức, thức
4 be was/were been thì, là, bị. ở
5 bear bore borne mang, chịu dựng
6 become became become trở nên
7 beat beat beaten đập, nện
8 befall befell befallen xảy đến
9 beget begot begotten gây ra
10 begin began begun bắt đầu
11 beset beset beset bao quanh
12 bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
13 bid bid/bade bid/bidden trả giá
14 bind bound bound buộc, trói
15 bleed bled bled chảy máu
16 break broke broken đập vỡ
17 breed bred bred nuôi, dạy dỗ
18 bring brought brought mang đến
19 broadcast broadcast broadcast phát thanh
20 build built built xây dựng
21 burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
22 buy bought bought mua
23 bestride bestrode bestridden cưỡi, bắc qua, bắc ngang
24 bet bet bet đánh cược
25 bite bit bitten cắn, đốt
26 burst burst burst nổ tung
27 behold beheld beheld ngắm, nhìn
28 bend bent bent uốn cong, bẻ cong
29 beseech besought besought cầu xin, van nài
30 backslide backslid backslid/backslidden tái phạm
31 buts buts/busted buts/busted làm bể, làm vỡ
32 choose chose chosen chọn, định, muốn
33 cling clung clung bám, bám sát
34 come came come đến, tới
35 cost cost cost trị giá, giá, gây tổn thất
36 creep crept crept bò, trườn, đi rón rén
37 cut cut cut cắt
38 can could có thể
39 cast cast cats ném, tung
40 catch caught caught bắt, chụp
41 chide chid/chided chid/chided/chiden mắng, chửi
42 clothe clothed/clad clothed/clad che phủ
43 crow crew/crewed crowed gáy (gà)
44 deal dealt dealt chia (bài)
45 dig dug dug đào
46  dive dove/dived dived lặn, lao xuống
47 do did done làm, thực hiện
48 draw drew drawn vẽ, kéo
49 drink drank drunk uống
50 drive drove driven lái xe
51 eat ate eaten ăn
52 forbid forbad forbidden cấm, ngăn cản
53 feel felt felt sờ, thấy, cảm thấy
54 fight fought fought chiến đấu, đánh nhau
55 find found found tìm thấy, bắt được
56 flee fled fled bỏ trốn, tan biến
57 fling flung flung ném, vứt, quăng
58 fly flew flown bay
59 fall fell fallen ngã, rơi
60 feed fed fed cho ăn
61 fit fit/fitted fit/fitted làm cho vừa
62 forecast forecast/forecasted forecast/forecasted tiên đoán
63 forego forewent foregone bỏ, kiêng
64 foresee foresaw forseen thấy trước
65 foretell foretold foretold đoán trước
66 forget forgot forgotten quên
67 forgive forgave forgiven tha thứ
68 forsake forsook forsaken ruồng bỏ
69 freeze froze frozen (làm) đông lại
70 get got got/gotten có được
71 gild gilt/gilded gilt/gilded mạ vàng
72 give gave given cho
73 go wen gone đi
74 grind ground ground nghiền, xay
75 grow grew grown mọc, trồng
76 hand-feed hand-fed hand-fed cho ăn bằng tay
77 handwrite handwrote handwritten viết tay
78 hang hung hung móc lên, treo lên
79 have had had
80 hear heard heard nghe
81 hide hid hidden giấu, trốn, nấp
82 hit hit hit đụng, va phải, đánh vào
83 hurt hurt hurt làm đau
84 inlay inlaid inlaid khảm
85 input input input đưa vào
86 inset inset inset dát, ghép
87 keep kept kept giữ
88 kneel knelt/kneeled knelt/kneeled quỳ
89 knit knit/knitted knit/knitted đan
90 know knew known biết, quen biết
91 lay laid laid đặt, để
92 lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
93 lean leaned/leant leaned/leant dựa, tựa
94 leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
95 learn learnt/learned learnt/learned học, được biết
96 leave left left ra đi, để lại
97 lend lent lent cho mượn (vay)
98 let let let cho phép, để cho
99 lie lay lain nằm
100 light lit/lighted lit/lighted thắp sáng
101 lose lost lost làm mất, mất
102 make made made chế tạo, sản xuất
103 mean meant meant có nghĩa là
104 meet met met gặp mặt
105 miscast miscast miscast chọn vai đóng không hợp
106 misdeal misdealt misdealt chia lộn bài, chia bài sai
107 misdo misdid misdone phạm lỗi
108 mishear misheard misheard nghe nhầm
109 mislay mislaid mislaid để lạc mất
110 mislead misled misled làm lạc đường, làm mê mụi
111 mislearn mislearned/mislearnt mislearned/mislearnt học nhầm
112 misread misread misread đọc sai
113 misset misset misset đặt sai chỗ
114 mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
115 misteach mistaught mistaught dạy sai
116 misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
117 miswrite miswrote miswritten viết sai
118 mow mowed mown/mowed cắt cỏ
119 offset offset offset đền bù
120 outbid outbid outbid trả hơn giá
121 outbreed outbred outbred giao phối xa
122 outdo outdid outdone làm giỏi hơn
123 outdraw outdrew outdrawn rút súng ra nhanh hơn
124 outdrive outdrove outdriven lái nhanh hơn
125 outfight outfought outfought đánh giỏi hơn
126 outfly outflew outflown bay cao/xa hơn
127 output output output cho ra (dữ kiện)
128 outride outrode outridden cưỡi ngựa giỏi hơn
129 outsell outsold outsold bán nhanh hơn
130 outshine outshined/outshone outshined/outshone sáng hơn, rạng rỡ hơn
131 outshoot outshot outshot bắn giỏi hơn, nảy mầm, mọc
132 outsing outsang outsung hát hay hơn
133 outsit outsat outsat ngồi lâu hơn
134 outsleep outslept outslept ngủ lâu/ muộn hơn
135 outspeak outspoke outspoken nói nhiều/ dài/ to hơn
136 outspeed outsped outsped đi/ chạy nhanh hơn
137 outspend outspent outspent tiêu tiền nhiều hơn
138 outswear outswore outsworn nguyền rủa nhiều hơn
139 outswim outswam outswum bơi giỏi hơn
140 outthink outthought outthought suy nghĩ nhanh hơn
141 outthrow outthrew outthrown ném nhanh hơn
142 outwrite outwrote outwritten viết nhanh hơn
143 overbid overbid overbid trả giá/ bỏ thầu cao hơn
144 overbreed overbred overbred nuôi quá nhiều
145 overbuild overbuilt overbuilt xây quá nhiều
146 overbuy overbought overbought mua quá nhiều
147 overcome overcame overcome khắc phục
148 overdrink overdrank overdrunk uống quá nhiều
149 overeat overate overeaten ăn quá nhiều
150 overfeed overfed overfed cho ăn quá mức
151 overfly overflew overflown bay qua
152 overhear overheard overheard nghe trộm
153 overlay overlaid overlaid phủ lên
154 overpay overpaid overpaid trả quá tiền
155 override overrode overridden lạm quyền
156 overrun overran overrun tràn ngập
157 oversee oversaw overseen trông nom
158 oversell oversold oversold bán quá mức
159 overshoot overshot overshot đi quá đích
160 oversleep overslept overslept ngủ quên
161 overspeak overspoke overspoken Nói quá nhiều, nói lấn át
162 overspend overspent overspent tiêu quá lố
163 overspill overspilled/overspilt overspilled/overspilt đổ, làm tràn
164 overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
165 overthink overthought overthought tính trước nhiều quá
166 overthrow overthrew overthrown lật đổ
167 overwrite overwrote overwritten viết dài quá, viết đè lên
168 partake partook partaken tham gia, dự phần
169 pay paid paid trả (tiền)
170 plead pleaded/pled pleaded/pled bào chữa, biện hộ
171 prebuild prebuilt prebuilt làm nhà tiền chế
172 predo predid predone làm trước
173 premake premade premade làm trước
174 prepay prepaid prepaid trả trước
175 preset preset preset thiết lập sẵn, cái đặt sẵn
176 proofread proofread proofread Đọc bản thảo trước khi in
177 prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)
178 put put put đặt; để
179 quick-freeze quick-froze quick-frozen kết đông nhanh
180 quit quit quit bỏ
181 read read read đọc
182 reawake reawoke reawaken đánh thức 1 lần nữa
183 rebid rebid rebid trả giá, bỏ thầu
184 rebind rebound rebound buộc lại, đóng lại (sách)
185 rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
186 redraw redrew redrawn kéo lại; kéo ngược lại
187 remake remade remade làm lại; chế tạo lại
188 rend rent rent toạc ra; xé
189 resend resent resent gửi lại
190 reset reset reset đặt lại, lắp lại
191 retell retold retold kể lại
192 rid rid rid giải thoát
193 ride rode ridden cưỡi
194 ring rang rung rung chuông
195 rise rose risen đứng dậy; mọc
196 run ran run chạy
197 saw sawed sawn cưa
198 say said said nói
199 see saw seen nhìn thấy
200 seek sought sought tìm kiếm
201 sell sold sold bán
202 send sent sent gửi
203 set set set đặt, thiết lập
204 sew sewed sewn/sewed may
205 shake shook shaken lay; lắc
206 shave shaved shaved/shaven cạo (râu, mặt)
207 shed shed shed rơi; rụng
208 shine shone shone chiếu sáng
209 shoot shot shot bắn
210 show showed shown/ showed cho xem
211 shrink shrank shrunk co rút
212 shut shut shut đóng lại
213 sing sang sung ca hát
214 sink sank sunk chìm; lặn
215 sit sat sat ngồi
216 slay slew slain sát hại; giết hại
217 sleep slept slept ngủ
218 slide slid slid trượt; lướt
219 sling slung slung ném mạnh
220 slit slit slit rạch, khứa
221 smell smelt smelt ngửi
222 speak spoke spoken nói
223 speed sped/speeded sped/speeded chạy vụt
224 spell spelt/spelled spelt/spelled đánh vần
225 spend spent spent tiêu xài
226 spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra
227 spin spun/ span spun quay sợi
228 spit spat spat khạc nhổ
229 spoil spoilt/spoiled spoilt/spoiled làm hỏng
230 spread spread spread lan truyền
231 spring sprang sprung nhảy
232 stand stood stood đứng
233 steal stole stolen đánh cắp
234 stick stuck stuck ghim vào; đính
235 stink stunk/stank stunk bốc mùi hôi
236 stride strode stridden bước sải
237 strike struck struck đánh đập
238 string strung strung gắn dây vào
239 strive strove striven cố sức
240 swear swore sworn tuyên thệ
241 sweat sweat/sweated sweat/sweated đổ mồ hôi
242 sweep swept swept quét
243 swell swelled swollen/swelled phồng; sưng
244 swim swam swum bơi lội
245 swing swung swung đong đưa
246 take took taken cầm ; lấy
247 teach taught taught dạy; giảng dạy
248 tear tore torn xé; rách
249 tell told told kể; bảo
250 think thought thought suy nghĩ
251 throw threw thrown ném; liệng
252 thrust thrust thrust thọc; nhấn
253 understand understood understood hiểu
254 undertake undertook undertaken đảm nhận
255 underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
256 uphold upheld upheld ủng hộ
257 upset upset upset đánh đổ; lật đổ
258 wake woke/ waked woken/waked thức giấc
259 waylay waylaid waylaid mai phục
260 wear wore worn mặc
261 wed wed/wedded wed/ wedded kết hôn
262 wet wet/wetted wet/wetted làm ướt
263 win won won thắng; chiến thắng
264 wind wound wound quấn
265 withdraw withdrew withdrawn rút lui
266 withhold withheld withheld từ khước
267 withstand withstood withstood cầm cự
268 work worked worked rèn (sắt), nhào nặng đất
269 wring wrung wrung vặn; siết chặt
270 write wrote written viết

2. Bài tập động từ bất quy tắc lớp 11 có đáp án

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo quá khứ đơn hoặc quá khứ phân từ

  1. Julia was severely ……………… (chide) because that was an expensive motorbike.
  2. The body of the car was totally ……………… (stave) in by the crash.
  3. The cock ……………… (crow) till the farmer had it down.
  4. I have ……………… (beseech) God to bring my grandfather back.
  5. The thief had ………………  (break) into a house.
  6. The terrorist was ………………  (shoot) dead/
  7. I have ………………  (feed) the dog 3 times.
  8. I was ………………  (bring) up with a high sense of respect for the others.
  9. President Obama ………………  (run) for a second presidency in 2012.
  10. The shark ………………  (bite) the swimmer’s leg off.

Bài 2: Tìm động từ sai trong bảng và sửa lại cho đúng

Nguyên thể (V1) Quá khứ đơn (V2) Quá khứ phân từ V3
1 come camed come
2 wind would wound
3 threw threw thrown
4 strive strived striven
5 shut shut shutten
6 proofread proofread proofreaded
7 kneel knelted knelt
8 hid hid hidden
9 foretell foretold fortellen
10 chide chidded chided

Đáp án
Bài 1:

  1. chided
  2. stove
  3. crew
  4. besought
  5. broken
  6. shot
  7. fed
  8. brought
  9. ran
  10. bit

Bài 2:

  1. camed -> came
  2. would -> wound
  3. threw -> throw
  4. strived -> strove
  5. shutten -> shut
  6. proofreaded -> proofread
  7. knelted -> knelt
  8. hid (V1) -> hide
  9. fortellen -> foretold
  10. chidded -> chided

Tóm lại, với phần động từ bất quy tắc lớp 11 và bài tập làm thêm củng cố kiến thức trên, hi vọng các bạn có thể học thêm kiến thức mới và ôn lại kiến thức cũ thật tốt để chuẩn bị cho các kì thi sắp tới.
Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc mới và đầy đủ nhất

Bài viết Bảng động từ bất quy tắc lớp 11 mới và chuẩn nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới [Trọn bộ 1, 2 + Audio] https://jes.edu.vn/sach-giao-khoa-tieng-anh-lop-11-moi-tron-bo-1-2-audio Thu, 08 Sep 2022 04:08:06 +0000 https://jes.edu.vn/?p=46399 Bạn đang muốn tìm hiểu về tiếng Anh lớp 11 sách mới pdf. Đây là cuốn sách được chuẩn hóa theo khung chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, giúp các em rèn luyện các kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc viết. Hôm nay, JES sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết […]

Bài viết Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới [Trọn bộ 1, 2 + Audio] đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn đang muốn tìm hiểu về tiếng Anh lớp 11 sách mới pdf. Đây là cuốn sách được chuẩn hóa theo khung chương trình của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, giúp các em rèn luyện các kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc viết. Hôm nay, JES sẽ giới thiệu đến bạn đọc bài viết “Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới [Trọn bộ 1,2 + Audio]”. Cùng theo dõi ngay nhé!

Giới thiệu về sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới

Sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 mới (hay còn gọi là sách tiếng Anh lớp 11 thí điểm), đây là sách học sinh, được Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam biên soạn dựa theo chương trình thí điểm Tiếng Anh được Bộ GD&ĐT phát hành. Tiếng anh lớp 11 sách mới pdf được biên soạn theo hướng giúp học sinh bước đầu hình thành và nâng cao năng lực giao tiếp bằng tiếng Anh, thông qua 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó kỹ năng nghe và nói được ưu tiên hàng đầu. Với các bài học gần gũi và mang tính giáo dục.

Bộ sách Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới được trình bày theo các phần: Getting Started, Language; Skills: Reading, Speaking, Listening, Writing; Communication and Culture, Looking Back, Project có nội dung bám sát với sách giáo khoa Tiếng Anh 11 chương trình của Bộ Giáo dục.

Nội dung sách tiếng Anh lớp 11 sách mới pdf
Nội dung sách tiếng Anh lớp 11 sách mới pdf

Đặc điểm của sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới

  • Tiếng Anh lớp 11 sách mới PDF được biên soạn có nội dung bám sát chương trình Sách Giáo Khoa của Bộ Giáo Dục và Đạo Tạo ban hành.
  • sách tiếng Anh lớp 11 mới gồm 10 bài học được xây dựng dựa trên các chủ đề đang được xã hội quan tâm (các mối quan hệ, khoảng cách thế hệ, công tác tình nguyên,…)
  • Mỗi bài học bao gồm 5 phần nhằm tập trung vào phát triển đầy đủ các kỹ năng của học sinh (Nghe, Nói, Đọc, Viết, Giao Tiếp)
  • Bổ sung đồng đều các kiến thức, kết hợp nâng cao vốn từ vựng cũng như rèn luyện kĩ năng giúp học sinh ôn luyện các bài tập Ngữ pháp phục vụ cho các kì thi.
  • Các bài học trong Tiếng Anh lớp 11 sách mới PDF đều được chèn câu đố hoặc trò chơi giúp học sinh vừa học vừa chơi, tăng hiệu quả bài học.
  • Sau mỗi bài học có phần Project (Dự án). Phần này giúp học sinh vừa vận dụng được các kiến thực đã học trong bài, vừa nâng cao khả năng sáng tạo trong mỗi chủ đề đã học.
  • Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới có 4 bài Review giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong 2 – 3 bài và làm một số bài ngữ pháp nâng cao với mục đích tăng khả năng vận dụng của học sinh.

Sau khi kết thúc sách Tiếng Anh lớp 11 sách mới PDF, học sinh sẽ đạt được:

  • Các đoạn văn bản dài có khả năng đọc – hiểu và làm các bài tập liên quan.
  • Có thể nghe được nhiều chủ đề phong phú.
  • Tự tin giao tiếp về các chủ đề xã hội, đời sống
  • Có thể viết thư, viết email, gọi điện cho bạn bè, người thân bằng tiếng Anh
  • Xây dựng được nền tảng ngữ pháp tương đối vững chắc

Tiếng Anh lớp 11 sách mới PDF được chú trọng rất nhiều về nội dung trong chương trình học THPT. Bởi đây là một bước đệm quan trọng cho con chuẩn bị ôn thi đại học.

Link download Tiếng Anh lớp 11 sách mới PDF [Trọn bộ 1,2 + Audio]

https://drive.google.com/drive/folders/1IPhTMSo0DL_PszIuUhgyNbKy5b0H8u2C

Tiếng Anh lớp 11 sách mới PDF được JES tổng hợp từ các trang mạng uy tín với mục đích nhằm mang đến cho người học nguồn sách tiếng Anh lớp 11 chương trình mới hữu ích và có giá trị. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới [Trọn bộ 1, 2 + Audio] đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
[PDF] Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 11 – Chương trình thí điểm (có đáp án) https://jes.edu.vn/pdf-bai-tap-trac-nghiem-tieng-anh-11-chuong-trinh-thi-diem-co-dap-an Thu, 08 Sep 2022 04:08:06 +0000 https://jes.edu.vn/?p=49773 Bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn file sách Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh 11 chương trình thí điểm (có đáp án) bản pdf. Sách được biên soạn theo nội dung của từng Unit trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới nên rất được các em học sinh […]

Bài viết [PDF] Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 11 – Chương trình thí điểm (có đáp án) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bài viết hôm nay, chúng mình sẽ giới thiệu đến bạn file sách Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh 11 chương trình thí điểm (có đáp án) bản pdf. Sách được biên soạn theo nội dung của từng Unit trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 mới nên rất được các em học sinh và giáo viên lựa chọn để tham khảo.

Link tải Bài tập trắc nghiệm tiếng anh 11 (theo chương trình mới)

Nút tảiTrên đây là những chia sẻ của mình về sách bài tập trắc nghiệm tiếng anh 11 chương trình mới. Mong rằng với cuốn tài liệu này sẽ giúp bạn học tập và củng cố kiến thức tiếng Anh của mình hiệu quả hơn.

Bài viết [PDF] Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 11 – Chương trình thí điểm (có đáp án) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bài tập viết lại câu Tiếng Anh lớp 11 có đáp án [PDF] https://jes.edu.vn/bai-tap-viet-lai-cau-tieng-anh-lop-11-co-dap-an-pdf Mon, 06 Nov 2023 07:30:32 +0000 https://jes.edu.vn/?p=65551 Để quen dần với dạng bài viết lại câu, mời các bạn học sinh hãy download bài tập viết lại câu lớp 11 tiếng Anh có đáp án thường gặp trong đề thi sau đây. Hãy thử sức với các câu hỏi khó để giành điểm cao và có chiến lược thời gian làm bài […]

Bài viết Bài tập viết lại câu Tiếng Anh lớp 11 có đáp án [PDF] đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Để quen dần với dạng bài viết lại câu, mời các bạn học sinh hãy download bài tập viết lại câu lớp 11 tiếng Anh có đáp án thường gặp trong đề thi sau đây. Hãy thử sức với các câu hỏi khó để giành điểm cao và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp nhé!

Bài tập viết lại câu Tiếng Anh lớp 11 có đáp án kèm file PDF

https://drive.google.com/drive/folders/1ekPnvtUJwNKQRLLy0mEZOSUNiiETCJdg

Trên đây là file bài tập viết lại câu Tiếng Anh có kèm đáp án chi tiết. Hãy tải ngay về máy và ôn luyện thường xuyên để lấy điểm cao trong các kỳ thi nhé!

Bài viết Bài tập viết lại câu Tiếng Anh lớp 11 có đáp án [PDF] đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>