Lưu trữ Luyện Thi IELTS - JES.EDU.VN https://jes.edu.vn/hoc-tieng-anh/luyen-thi-ielts Cẩm Nang Giáo Dục Thu, 18 Apr 2024 03:55:35 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.6.1 Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại Việt Nam https://jes.edu.vn/huong-dan-dang-ky-thi-ielts-tai-viet-nam https://jes.edu.vn/huong-dan-dang-ky-thi-ielts-tai-viet-nam#respond Wed, 24 Apr 2019 14:23:01 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3508 Sau quá trình luyện thi IELTS thì bạn cần đăng kí thi ngay phải ko nào. Bài viết này jes.edu.vn sẽ mang đến cho bạn hướng dẫn đăng kí thi IELTS tại Việt Nam 1. Tổng quan về kỳ thi IELTS 1.1 Đơn vị chức kì thi IELTS a. Hội đồng Anh (British Counsil): Hội […]

Bài viết Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại Việt Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Sau quá trình luyện thi IELTS thì bạn cần đăng kí thi ngay phải ko nào. Bài viết này jes.edu.vn sẽ mang đến cho bạn hướng dẫn đăng kí thi IELTS tại Việt Nam

1. Tổng quan về kỳ thi IELTS

1.1 Đơn vị chức kì thi IELTS

a. Hội đồng Anh (British Counsil):
bc-ielts
Hội đồng Anh tại Việt Nam được thành lập và đưa vào hoạt động vào năm 2002, là một tổ chức hợp văn hóa và giáo dục của Vương Quốc Anh. Hội đồng Anh không những cung cấp chương trình đào tạo về tiếng anh thông dụng, tiếng anh thương mại mà còn được biết đến như một trung tâm luyện thi và là đơn vị được ủy quyền tổ chức kỳ thi IELTS uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
b. Tổ chức giáo dục quốc tế (IDP):

Tổ chức này được thành lập vào năm 1969 bởi 38 trường Đại học Úc. Hiện tại IDP đã có văn phòng tại 32 quốc gia. IDP có mặt tại Việt Nam năm 1996, hiện đang là tổ chức dẫn đầu trong các dịch vụ giáo dục và tư vấn du học. IDP còn là 1 trong 2 đơn vị được ủy quyền tổ chức kỳ thi IELTS tại Việt Nam.

1.2 Hình thức đăng ký thi IELTS

  • Đăng kí trực tiếp:Thí sinh đến những địa điểm của hội đồng thi để đăng ký trực tiếp. Thí sinh sẽ được tư vấn và hỗ trợ giải đáp các thắc mắc một cách tận tình nhất.
  • Đăng kí trực tuyến: Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến tại bất cứ đấu bất cứ thời điểm nào. Hình thức đăng ký này giúp tiết kiệm thời gian cho những thí sinh bận rộn

1.3 Hình thức thi IELTS

Hình thức thi được thí sinh lựa chọn dựa trên mong muốn của họ. Chi phí tương đương cho cả 2 hình thức thi. Tuy nhiên hãy suy nghĩ kĩ trước khi đưa ra quyết định cuối cùng

  • Thi trên giấy: Hình thức thi truyền thống, mang lại cảm giác quen thuộc như đang ở môi trường THCS, THPT. Nhận kết quả sau 13 ngày
  • Thi trên máy tính: Hình thức thi này mang lại những ưu điểm như có thể biết thời gian làm bài, đếm được số chữ của phần Writing, tiết kiệm thời gian. Thí sinh được thi Speaking cùng ngày với 3 kỹ năng còn lại. Nhận kết quả sau 5- 7 ngày

1.4 Trả kết quả thi

  • Hội đồng Anh:Thí sinh có thể kiểm tra điểm trực tiếp sau 13 ngày.
  • IDP: Thí sinh đến IDP nhận bảng điểm sau khi nhận được tin nhắn thông báo từ trung tâm

1.5 Các khoản chi phí

Hạng mục Lệ phí
Lệ phí thi: 

  • Thi IELTS
  • Thi IELTS UKVI tổng quát 
  • IELTS Life Skills A1
  • IELTS Life Skills A2
 

  • 4.750.000 VNĐ
  • 6.600.000 VNĐ
  • 4.950.000 VNĐ
  • 4.950.000 VNĐ
Thêm 01 Bảng điểm IELTS 100.000 VNĐ
Phí chuyển phát nhanh trường hợp gửi bảng điểm IELTS đi nước ngoài 1.300.000 VNĐ/ bảng điểm
Bộ đề thi mẫu IELTS tham khảo 360.000 VNĐ/ bộ
Đổi ngày thi 450,000 VNĐ
Chấm phúc khảo bài thi IELTS 2.310.000 VNĐ
Chấm phúc khảo IELTS for UKVI 2.900.000 VNĐ
Phúc khảo IELTS Life Skills 2.175.000 VNĐ
In thêm kết quả thứ 2 để gửi đến các trường/tổ chức 200.000 VNĐ/ bản

 

2. Cách đăng ký thi IELTS tại Hội đồng Anh

2.1 Đăng ký trực tiếp:

Thí sinh có thể trực tiếp đến văn phòng của Hội đồng Anh để đăng kí. Thí sinh nhớ mang theo bản photo CMND/ Hộ chiếu và lệ phí thi 4.750.000 VND để đăng ký.
a. Hà Nội

  • Văn phòng chính và Trung tâm giảng dạy tại 20 Thụy Khuê: +84 1800 1299
  • Trung tâm giảng dạy tại trường Brendon: +84 1800 1299

b. Tp.Hồ Chí Minh

  • Văn phòng chính và Trung tâm giảng dạy tại 25 Lê Duẩn: +84 1800 1299
  • Trung tâm giảng dạy tại trường Lê Quý Đôn: +84 1800 1299

2.2 Đăng ký trực tuyến:

  • B1: Truy cập https://www.britishcouncil.vn/thi/ielts/book-test
  • B2: Chọn 1 trong 2 hình thức thi IELTS: trên giấy hoặc trên máy tính
  • B3: Điền đầy đủ thông tin mà website yêu cầu. Sau đó chọn thời gian và ngày thi
  • B4: Thanh toán online với các loại thẻ Visa hoặc Master theo yêu cầu..
 ♣ Thông tin chuyển khoản của British Council:
  • Tên tài khoản BRITISH COUNCIL (VIET NAM) LLC
  • Số tài khoản Tài khoản VND: 0201912-008
  • Ngân hàng Citibank, Chi nhánh Hà NộiTầng Trệt, Tầng 11, Tầng 12A và 12B Tòa nhà Horison Tower, 40 Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
  • Tên ngân hàng Tại Hà Nội: HNEX-Chuyển lệ phí thi IELTS <Tên thí sinh> thi ngày <ngày thi>
  • Tại TP. HCMC: HCMEX-Chuyển lệ phí thi IELTS <Tên thí sinh> thi ngày <ngày thi>

2.3 Lưu ý khi đăng ký thi tại Hội đồng Anh

  • Thí sinh chỉ được đối ngày thi trước kỳ thi chính thức 2 tuần
  • Hội đồng Anh không cho phép hủy ngày thi trừ trường hợp bất khả kháng. Nếu ốm nặng phải có giấy bệnh viện Nhà nước và mọi thủ tục phải hoàn thành trong vòng 5 ngày từ ngày thi. Nếu được chấp nhận hủy thi, Hội đồng Anh sẽ hoàn trả 75% lệ phí thi cho thí sinh
  • Để có thời gian thi và địa điểm phù hợp, thí sinh nên lưu ý đăng ký sớm hơn 2 tháng.

 

3. Cách đăng ký tại thi IELTS tại IDP

3.1 Đăng ký trực tiếp:

  • B1: Tải mẫu đơn đăng ký thi trên website của IPD, điền đầy đủ thông tin cá nhân
  • B2: Tổng hợp đơn đăng ký, bản photo CMND/ Hộ chiếu, lệ phí thi 4.750.000 VND để gửi qua bưu điện hoặc trực tiếp đến trung tâm IDP gần nhất để đăng ký thi.

Trung tâm IDP:

  • 30 Triệu Việt Vương, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • 15-17 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
  • 36 Mạc Đĩnh Chi, phường ĐaKao, quận 1, TP.HCM
  • 223 Hùng Vương, quận 5, TP.HCM

3.2 Đăng ký trực tuyến:

  • B1: Truy cập https://my.ieltsessentials.com/Home
  • B2: Tạo tài khoản cá nhân
  • B3: Điền đầy đủ thông tin mà website yêu cầu. Sau đó chọn thời gian, ngày thi và hình thức thi
  • B4: Thanh toán online với các loại thẻ Visa hoặc Master theo yêu cầu..

♣ Thông tin chuyển khoản của IDP:

Trung tâm tại Hà Nội

  • Tên tài khoản: IDP Education (Vietnam) Co., Ltd
  • Số tài khoản: 3238033(VND); 3217772(USD)
  • Ngân hàng: ANZ Bank – Chi nhánh Hà Nội
  • Địa chỉ: 14 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Trung tâm tại TP. HCM

  • Tên tài khoản: Công ty TNHH giáo dục IDP (Việt Nam)
  • Số tài khoản: 007.1000.891559
  • Ngân hàng: Ngân Hàng Ngoại Thương – Chi nhánh TP. HCM
  • Địa chỉ: 10 Đại lộ Võ Văn Kiệt , Q.1, HCM


3.3 Lưu ý khi đăng ký thi IELTS tại IDP:

  • Để có thời gian thi và địa điểm phù hợp, thí sinh nên lưu ý đăng ký sớm hơn 2 tháng.
  • Thí sinh có thể được xác nhận thông tin ngay khi đăng kí hoặc xác nhận 2 ngày trước thi. Đối với thí sinh ở xa, phải gửi thông báo trước cho IDP để trung tâm sắp xếp cho bạn xác nhận thông tin ngay ngày thi
  • Trước 15 ngày đến kỳ thi chính thức, thí sinh được đối ngày thi miễn phí. Từ 8 đến 14 ngày trước kì thi chính thức, thí sinh sẽ mất phí 450.000 VND. Trước ngày thi 1 tuần, thí sinh không được phép đổi ngày thi. Theo quy định, mỗi thí sinh chỉ được đổi ngày thi 1 lần và ngày thi mới của thí không cách ngày thi cũ quá 3 tháng
  • Thí sinh có thể hủy ngày thi 5 tuần trước khi kỳ thì chính thức diễn ra. Thí sinh được hoàn trả 75% lệ phí thi
  • Nếu thì sinh đăng ký hình thức thi trên giấy, IDP sẽ thông báo địa điểm thi Viết cho thí sinh. Nơi thi kỹ năng Nói sẽ được thông báo bằng Phiếu báo thi, điện thoại, mail của thí sinh

Trên đây là bài hướng dẫn bạn đăng ký thi IELTS tại Việt Nam, bạn hãy hoàn thành thủ tục nhanh chóng và có một kì thi đạt kết quả như mong đợi nha.

Bài viết Hướng dẫn đăng ký thi IELTS tại Việt Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/huong-dan-dang-ky-thi-ielts-tai-viet-nam/feed 0
Lệ phí thi IELTS- Địa điểm thi IELTS – Lịch thi IELTS https://jes.edu.vn/le-phi-thi-ielts-dia-diem-thi-ielts-lich-thi-ielts https://jes.edu.vn/le-phi-thi-ielts-dia-diem-thi-ielts-lich-thi-ielts#respond Thu, 25 Apr 2019 09:14:07 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3522 Bài viết này jes.edu.vn sẽ mang đến “tất tần tật” thông tin về kỳ thi IELTS cho những bạn đang có nhu cầu thi IELTS. Nội dung bài viết bao gồm: Lệ phí thi IELTS, Địa điểm thi IELTS và Lịch thi IELTS 1. Lệ phí thi IELTS Đây là bảng lệ phí thi IELTS và các […]

Bài viết Lệ phí thi IELTS- Địa điểm thi IELTS – Lịch thi IELTS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bài viết này jes.edu.vn sẽ mang đến “tất tần tật” thông tin về kỳ thi IELTS cho những bạn đang có nhu cầu thi IELTS. Nội dung bài viết bao gồm: Lệ phí thi IELTS, Địa điểm thi IELTS và Lịch thi IELTS

1. Lệ phí thi IELTS

Đây là bảng lệ phí thi IELTS và các mục thí sinh có yêu cầu thêm khi tham gia kì thi.

Hạng mục Lệ phí
Lệ phí thi: 

  • Thi IELTS
  • Thi IELTS UKVI tổng quát 
  • IELTS Life Skills A1
  • IELTS Life Skills A2
 

  • 4.750.000 VNĐ
  • 6.600.000 VNĐ
  • 4.950.000 VNĐ
  • 4.950.000 VNĐ
Thêm 01 Bảng điểm IELTS 100.000 VNĐ
Phí chuyển phát nhanh trường hợp gửi bảng điểm IELTS đi nước ngoài 1.300.000 VNĐ/ bảng điểm
Bộ đề thi mẫu IELTS tham khảo 360.000 VNĐ/ bộ
Đổi ngày thi 450,000 VNĐ
Chấm phúc khảo bài thi IELTS 2.310.000 VNĐ
Chấm phúc khảo IELTS for UKVI 2.900.000 VNĐ
Phúc khảo IELTS Life Skills 2.175.000 VNĐ
In thêm kết quả thứ 2 để gửi đến các trường/tổ chức 200.000 VNĐ/ bản

==> XEM THÊM “Các bước đăng ký thi IELTS tại Việt Nam”

2. Địa điểm thi IELTS tại TPHCM và Hà Nội

2.1 Địa điểm thi IELTS của Hội đồng Anh (British Council)

a. Hà Nội: Khách sạn Fortuna, số 6B Láng Hạ, quận Ba Đình
b. TP. Hồ Chí Minh:

  • Khách sạn Windsor, số 1 Sư Vạn Hạnh, quận 6
  • Khách sạn Đồng Khởi, số 8 Đồng Khởi, quận 1

2.1 Địa điểm thi IELTS của IDP

a. Địa điểm thi IELTS tại IDP: được chỉ định bởi IDP, thường là những khách sạn, hội trường lớn với chất lượng tốt nhất. Thí sinh được làm bài thi trong môi trường chuyên nghiệp và thoải mái nhất. Địa điểm sẽ được thông báo cho thí sinh lúc đăng ký thi.

  • Nếu thí sinh chọn thi trên giấy, IDP sẽ thông báo ngày thi nói diễn ra trước hoặc sau 3 kỹ năng kia.
  • Nếu thí sinh chọn thi trên giấy, thì thí sinh sẽ thi 4 kỹ năng trong cùng một ngày.

b. Thông tin liên hệ trung tâm IDP:

Hà Nội:

  • 30 Triệu Việt Vương, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • 15-17 Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh:

  • 36 Mạc Đĩnh Chi, phường ĐaKao, quận 1, TP.HCM
  • 223 Hùng Vương, quận 5, TP.HCM

 

3. Lịch thi IELTS 2019 của BC (cập nhật liên tục)

==> XEM THÊM “Các bước đăng ký thi IELTS tại Việt Nam”

3.1 Lịch thi IELTS của BC tại TPHCM và Hà Nội (năm 2019)

Lịch thi IELTS của BC tại TPHCM và Hà Nội

Tháng

Ngày thi

1

5*, 12, 17, 19*

2

9*, 14*, 23

3

2*, 9, 14, 23*

4

6*, 18, 20, 27*

5

4, 11*, 18, 23*

6

1*, 13, 22, 29*

7

6*, 18, 20, 27*
8

1*, 10, 17*, 24

9

7*, 12, 14, 28*

10

10, 12*, 19, 26*

11

2, 7*, 16, 23*, 30

12

7*, 12, 14*

Lưu ý:dấu (*) là ngày thi hình thức Academic và General. Các ngày còn lại là ngày thi với hình thức Academic
Thông tin liên hệ trung tâm Hội đồng Anh:

Hà Nội:

  • 20 Thụy Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội. Hotline: +84 1800 1299
TPHCM:

  • 31 Thái Văn Lung, quận 1, TP.HCM. Hotline: +84 1800 1299
  • 1F Viettel Tower, 285 Cách Mạng Tháng 8, quận 10, TP.HCM. Hotline: +84 19001299

 

3.2 Lịch thi IELTS của BC tại các tỉnh miền Bắc (năm 2019)

Lịch thi IELTS của BC tại các tỉnh miền Bắc

Tháng

Ngày thi

Hải Phòng Huế Đà Nẵng

Nha Trang

1

5*, 12, 19*, 23 19* 19*, 5* 14, 23*
2 23

3

9, 23* 9, 23* 2*, 23*
4 6*, 27* 6*, 27*

6*, 27*

5

11*, 23* 18 11*, 18 23*

6

13, 29* 1*, 22 1*, 22

1*

7 18, 27* 6*, 27* 6*, 27*

27*

8

10, 24 10, 24 17*, 24
9 12, 28*, 14 7*, 28* 14, 28*

14, 28*

10

12*, 26*, 19 12*, 26* 12*, 26*
11 7*, 23*, 30 16, 30 16, 30

7*, 23*

12 7*, 14* 14*

7*, 14*

Lưu ý: dấu (*) là ngày thi hình thức Academic và General. Các ngày còn lại là ngày thi với hình thức Academic
Thông tin liên hệ trung tâm ĐỐI TÁC của Hội đồng Anh tại miền Bắc:

Hải Phòng: 

  • Trung tâm Ngoại ngữ Hàng Hải
    Địa chỉ: Phòng 102, Tòa nhà A5, 484 Lạch Tray, Tp. Hải Phòng
    Điện thoại: +84 0225 628 0167/0972 47 8989/0944 79 8388
  • Trung tâm Anh ngữ Quốc tế PEC
    Địa chỉ: 41 Lạch Tray, Tp. Hải Phòng
    Điện thoại: +84 0122 581 8888
Đà Nẵng:

  • Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt-Anh, Đại học Đà Nẵng
    Địa chỉ: 158A Lê Lợi, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
    Telephone: +84 0236 373 8399
  • Trung tâm Ngoại ngữ Quốc tế HACIC
    Địa chỉ: Số 59 Đường Trần Phú, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu
    Điện thoại: +84 0236 377 98 98/ 0902 616 707
Huế:

  • Trung tâm học liệu Đại học Huế
    Địa chỉ: 20 Lê Lợi, Huế
    Điện thoại: +84 0905 034 705/ 0906 534 705
Nha Trang:

  • Trung tâm ngoại ngữ PTC Nha Trang
    Địa chỉ: Số 83 Yersin, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa
    Điện thoại: +84 058 3812272
  • Trung tâm Ngoại ngữ – Đai học Nha Trang
    Số 2 Nguyễn Đình Chiểu, phường Vĩnh Thọ, thành phố Nha Trang tỉnh Khánh Hòa
    Điện thoại: +84 0258 383 3707

 

3.3 Lịch thi IELTS của BC tại các tỉnh miền Nam (năm 2019)

Lịch thi IELTS của BC tại các tỉnh miền Nam

Tháng

Ngày thi

Đà Lạt Vũng Tàu Biên Hòa Cần Thơ

Bình Dương

1

5*, 12 5*
2 23 23

3

23* 23 23* 23*
4 27* 27* 27* 6*

5

11* 18
6 29* 29* 29*

22

7

20 27*
8 1*, 17* 10, 17* 17* 17*

9

28* 28* 7*
10 26* 26* 26*

11

23*, 30* 2, 23* 13*
12 14* 14* 14*

7*

Lưu ý: dấu (*) là ngày thi hình thức Academic và General. Các ngày còn lại là ngày thi với hình thức Academic
Thông tin liên hệ trung tâm ĐỐI TÁC của Hội đồng Anh tại miền Nam:

Đà Lạt:

  • Trung tâm Ngoại Ngữ – Đại học Đà Lạt
    Người liên hệ : Thầy Nguyễn Tất Thắng
    Địa chỉ: 01 Phù Đổng Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, Lâm Đồng
    Điện thoại: +84 063 383 4045
 Vũng Tàu:

  • Trung tâm Ngoại Ngữ Quốc Tế Kỳ Nguyên
    Địa chỉ: 11-12H3 Đường Nguyễn Thái Học, Phường 7, Tp. Vũng Tàu
    Điện thoại: +84 (064) 3527 936/+84 (064) 3583 279/+84 (064) 3542 468
Biên Hòa, Đồng Nai:

  • Trung tâm Anh Ngữ Việt Mỹ (VMG)
    Địa chỉ: E 99-101-102 Võ Thị Sáu, phường Thống Nhất
    Điện thoại: +84 061 391 7555 / +84 061 391 7567
Cần Thơ:

  • Trung tâm Ngoại Ngữ – Đại học Cần Thơ
    Địa chỉ: Đường 3/2, Quận Ninh Kiều, Tp. Cần Thơ
    Điện thoại: +84 0710 383 0617
Bình Dương:

  • Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
    Địa chỉ: Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P. Hòa Phú, Thành phố mới Bình Dương
    Điện thoại: +84 0650 222 0373.

 

4. Lịch thi IELTS 2019 của IDP (cập nhật liên tục)

==> XEM THÊM “Các bước đăng ký thi IELTS tại Việt Nam”

4.1 Lịch thi IELTS của IDP tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung (2019)

Lịch thi IELTS của IDP tại các tỉnh miền Bắc và miền Trung

Tháng

Ngày thi

Hải Phòng

Thái Nguyên Hạ Long Lạng Sơn Vinh Huế

Đà Nẵng

1 5*, 19* 12 17 5* 5*, 12, 19*
2 23 23 14* 14*, 23
3 09, 23* 23* 9 2* 2*, 9, 23*
4 13, 25 13 6* 6*, 13, 27*
5 4, 23* 23* 11 4 4, 11*, 18
6 13, 22* 1* 1*, 13, 29*
7 6, 27* 6*
8 10, 24 17*
9 7*, 28* 7*
10 12*, 26* 12*
11 7*, 23* 16
12 7*, 14* 7*

Lưu ý:dấu (*) là ngày thi hình thức Academic và General. Các ngày còn lại là ngày thi với hình thức Academic
Thông tin liên hệ trung tâm ĐỐI TÁC của IDP tại các tỉnh miền Bắc và Trung:

Đà Nẵng

  • Chi nhánh IDP Đà Nẵng. Địa chỉ: 96 Lê Lợi, quận Hải Châu, Đà Nẵng. Hotline: 02363889828
  • Trường Đại học RMIT. Địa chỉ: Khu Văn Phòng VStart-Up Office, Tòa nhà Fhome, 16 Lý Thường Kiệt. Hotline: 02363551661
  • Trường Anh Ngữ Quốc Tế Việt – Úc. Địa chỉ: 58 Nguyễn Văn Linh, quận Hải châu, Đà Nẵng. Hotline: 02363584947 – 02363000000
 Hải Phòng

  • PEC English Center                          Địa chỉ: Số 41 Lạch Tray. Hotline: 01228718888
  • Trường đại học Hàng Hải: Khoa Quốc tế.  Địa chỉ: Nhà A5, 484 Lạch Tray. Hotline:02253261999
Hạ Long

  • Trung tâm ngoại ngữ PISA. Địa chỉ: 17 Ngõ 3 phố Bạch Long. Hotline: 0964446116
Thái Nguyên

  • Trung tâm Phát triển Kỹ năng Sư phạm. Địa chỉ: Phòng 201, tầng 2, , số 01 Đường Lê Quý Đôn, TP Thái Nguyên. Hotline: 02083900879

4.2 Lịch thi IELTS của IDP tại các tỉnh miền Nam (năm 2019):

Lịch thi IELTS của IDP tại các tỉnh miền Nam

Tháng

Ngày thi

Cần Thơ

Đà Lạt Vũng Tàu

Bình Dương

1

5*, 19* 12 12
2 23 2

3

9, 23* 23* 2*

9

4

13, 27* 6*

13

5

18 11*

6

1*, 22 22

29*

7

6*, 27* 20 27*

8

17* 24

10

9

7* 14

10

12*, 26* 26*

11

16, 30 23*

23*

12

14* 7*

Lưu ý: dấu (*) là ngày thi hình thức Academic và General. Các ngày còn lại là ngày thi với hình thức Academic
Thông tin liên hệ trung tâm ĐỐI TÁC của IDP tại các tỉnh miền Nam:

Cần Thơ:

  • Chi Nhánh IDP Cần Thơ. Địa chỉ: PVcomBank Bulding 131 Trần Hưng Đạo, quận Ninh Kiều, Cần Thơ. Hotline: 02923733667
  • Trung tâm anh ngữ Gia Việt. Địa chỉ: số 118 Mậu Thân, phường An Nghiệp, quận Ninh Kiều, Cần Thơ. Hotline: 02923831000
 Vũng Tàu:

  • Trung tâm Anh Ngữ quốc tế GKB. Địa chỉ: số 16 Trương Văn Bang, P.7. Hotline: 02543572579
  • Trung tâm anh ngữ Tự Nhiên (NES). Địa chỉ: 2H2 – 3H2 Cao Thắng, P7, TP. Vũng Tàu. Hotline:02543.573 929 – 02543573929
Bình Dương

  • Trường đại học Việt Đức- VGU. Địa chỉ: Lê Lai, Hòa Phú, Thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương. Hotline: 02742220990
 Đà Lạt

  • Trung tâm anh ngữ ứng dụng Easy English. Địa chỉ: số 27, Nguyễn Trãi, Phường 9, Tp. Đà Lạt, Lâm Đồng. Hotline: 0983238151

Xem thêm: https://top10tphcm.com/top-10-trung-tam-luyen-thi-ielts-tot-nhat-o-tphcm
Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết cho kỳ thi IELTS. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Cách đăng ký dự thi tại link ở dưới bài. Mong các bạn hoàn tất việc đăng ký nhanh chóng và có một kỳ thi thành công.
==> XEM THÊM “Các bước đăng ký thi IELTS tại Việt Nam”

Bài viết Lệ phí thi IELTS- Địa điểm thi IELTS – Lịch thi IELTS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/le-phi-thi-ielts-dia-diem-thi-ielts-lich-thi-ielts/feed 0
Trọn Bộ Từ Vựng IELTS Writing (Task 1 & Task 2) cập nhật mới https://jes.edu.vn/tron-bo-tu-vung-ielts-writing-task-1-task-2-hay-va-cuc-chat https://jes.edu.vn/tron-bo-tu-vung-ielts-writing-task-1-task-2-hay-va-cuc-chat#respond Wed, 19 Aug 2020 04:28:19 +0000 https://jes.edu.vn/?p=4702 Bạn muốn tìm bộ từ vựng IELTS Writing? Bởi để đạt điểm cao trong bài thi IELTS Writing Task 1 và task 2 thì Từ vựng là một trong những yếu tố không thể thiếu. Hiểu được điều ấy, JES đã tổng hợp tất cả những nội dung bạn tìm kiếm trong bài viết “Trọn […]

Bài viết Trọn Bộ Từ Vựng IELTS Writing (Task 1 & Task 2) cập nhật mới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bạn muốn tìm bộ từ vựng IELTS Writing? Bởi để đạt điểm cao trong bài thi IELTS Writing Task 1 và task 2 thì Từ vựng là một trong những yếu tố không thể thiếu. Hiểu được điều ấy, JES đã tổng hợp tất cả những nội dung bạn tìm kiếm trong bài viết “Trọn Bộ Từ Vựng IELTS Writing (Task 1 & Task 2) cập nhật mới” dưới đây.

Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Dạng miêu tả Biểu đồ

Khi bắt gặp dạng này trong bài thi IELTS, các bạn cần lưu ý những chi tiết dưới đây.

  • Giá trị cao nhất/ Thấp nhất – High/ Low Value
  • Các giá trị bất thường – Erratic values
  • Tăng giảm nhiều nhất – Biggest increase/decrease
  • Các số liệu không thay đổi – Unchanging data
  • Các số liệu biến động – Volatile data
  • Phần lớn nhất/nhỏ nhất (biểu đồ tròn) – Biggest majority/minority
  • Các xu hướng chính – Major trends
  • Các trường hợp ngoại lệ đáng lưu ý – Notable exceptions

Còn về từ vựng IELTS Writing thì thí sinh cần sử dụng linh hoạt các từ theo từng nhóm sau:

Từ vựng IELST Writing mô tả xu hướng (Nouns and Verbs)

Xu hướng Danh từ Động từ
Xu hướng tăng A rise Rise
An increase Increase
A climb Climb
A growth Grow
An upward trend Go up
Xu hướng giảm Fall A fall
Decrease A decrease
Decline A decline
Reduce A reduction
Go down A downward trend
Drop A drop
Xu hướng ổn định Stabilize  Stability
Remain stable/ steady
Stay stable/ unchanged
Xu hướng giao động Fluctuate A fluctuation
Be volatile A volatility
Đạt mức cao nhất Reach a peak
Hit the highest point
Đạt mức thấp nhất Hit the lowest point

Từ vựng miêu tả tốc độ thay đổi (Adj & Adv)

Tốc độ thay đổi Tính từ Trạng từ Nghĩa
Nhanh chóng Dramatic Dramatically Thay đổi mạnh, ấn tượng
Sharp Sharply Cực nhanh, rõ ràng
Enormous Enormours Cực lớn
Steep Steeply Tốc độ thay đổi lớn
Substantial Substantially Đáng kể
Significant Significantly Nhiều
Considerate Considerably Thay đổi nhiều
Rapid Rapidly Nhanh chóng
Trung bình Gradual Gradually Tốc độ tăng từ từ
Moderate Moderately Bình thường
Chậm Slight Slightly Thay đổi nhẹ, không đáng kể
Marginal Marginally Thay đổi nhỏ, chậm

Sử dụng Giới từ trong bài mô tả tốc độ tăng

Việc sử dụng giới từ khi mô tả số liệu và xu hướng (tăng, giảm, ổn định…) trong bài thi IELTS Writing đóng vai trò rất quan trọng trong câu. Bởi nó giúp câu văn rõ nghĩa, cụ thể hơn. Cũng như, được giám khảo đánh giá cao khi cho điểm.
Một số giới từ trong bộ từ vựng IELTS Writing mà bạn có thể tham khảo để áp dụng vào bài thi Writing IELTS Task 1, cụ thể:

Giới từ Dùng khi Cấu trúc Ví dụ
To Mô tả một thay đổi đến mức nào đó To + Number In June, the price of beaf steak rose slightly $3.
By Mô tả sự thay đổi trong một khoảng nào đó By + Số liệu The price of gold increases by $600
Of Dùng để diễn tả sự chênh lệch Of + … + % There is an increase of $23 in the price of rice
At Thêm số liệu vào cuối câu At + Số liệu It peaked at 100
With Thể hiện phần trăm và số lượng chiếm được With + % He won’t the election with 31% of the vote
Approximately, about, above, around… Dùng khi biểu đồ không có số liệu cụ thể,
diễn tả sự tương đối
There is an increase of $200 in prices of fruits.
Between… and… Diễn tả số liệu trong khoảng The number of students who participated in soccer increased between 2000 and 2016.
From… to… Thể hiện số lượng tăng từ bao nhiêu, đến
bao nhiêu
The number of boys who participated in soccer increased from 2010 to 2015
In/ Order/ During Thay đổi trong khoảng bao nhiêu The number of sons who participated in soccer increased in/ over during the five-year period

IELTS WRITING task 1 - Bản đồ

Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Dạng miêu tả Bản đồ

Cụm từ mô tả sự thay đổi tổng quan

Trong phần Tổng quan của dạng miêu tả Bản đồ, thí sinh cần lưu ý đến sự thay đổi và dùng thì Hiện tại hoàn thành (Pre… ) và câu Bị động (Passive Voices) để mô tả.
Các cụm từ chỉ thời gian thường được sử dụng như sau:

  • Over the … (thời gian) period…: Over the 5000 years period… – Trong khoảng thời gian 5000 năm trước đây
  • From … to …: From 1885 to 2000 – Từ năm 1885 đến năm 2000
  • Over the years…: Qua nhiều năm..
  • In the last (thời gian)…: In the last 100 years… – Trong vòng 100 năm qua
  • In the years after (năm)…: In the years after 1880… – Trong những năm sau 1880…

Từ vựng mô tả sự thay đổi cụ thể

Bạn có thể học từ vựng IELTS Writing mô tả sự thay đổi cụ thể theo những nhóm trong bảng dưới đây.

Diễn tả Từ vựng Dịch nghĩa
Sự mở rộng Enlarged Mở rộng
Expanded Mở rộng
Extended Mở rộng
Made bigger Làm lớn hơn
Developed Đã phát triển
Sự chuyển đổi Demolished Phá hủy
Knocked down Đánh gục
Pulled down Kéo xuống
Flattened Làm phẳng
Torn down Xé nát
Removed Đã xóa
Cleared (tree, forest) Dọn sạch (cây, rừng)
Cut down (tree, forest) Chặt hạ (cây, rừng)
Chopped down (tree, forest) Chặt hạ (cây, rừng)
Sự thêm vào Constructed Xây dựng
Build Xây dựng
Erected Đã dựng
Introduced Giới thiệu
Planted (tree, forest) Trồng
Added Thêm
Opened up (facilities) Đã mở (cơ sở)
Set up (facilities) Thiết lập (cơ sở)
Sự thay đổi Converted Chuyển đổi
Made into Làm thành
Redeveloped Tái phát triển
Replaced Đã thay thế
Modernised Hiện diện
Renovated Cải tạo
Relocated Di dời

Từ vựng mô tả xu hướng

Cách dùng Từ vựng
Dùng để mô tả phương hướng to the north of
to the east of
in the west
to the north west of
to the south of
to the north east
to the south east of
to the south west of
Giới từ miêu tả vị trí on
next to
near
by
from north to south
across from
nearby
beside
between
over
along

Từ vựng IELTS Writing Task 1 – Dạng mô tả bảng quá trình

Đối với dạng này, ngoài việc sử dụng các từ vựng IELTS Writing phù hợp, ứng viên cũng nên chú ý áp dụng các cụm từ kết nối để tạo thành bài mô tả quá trình mạch lạc, rõ ràng theo đúng lộ trình.

  • First of all/ Firstly…: Firstly, we will go to restaurant.
  • The first step/stage is…: The first step, would be to choose a restaurant
  • Next/Then/After that…: Next we will need to find a taxi.
  • Finally/In the final step/In the final stage is: Finally we would need to make sure the bill gets paid.
  • Before/After/Once: Before we leave, we must leave a good tip for the waiter.

IELTS Writing Task 2

Tổng hợp từ vựng IELTS Writing Task 2

Từ vựng IELTS Writing Task 2 hay cho phần giới thiệu (Opening)

Với phần này, bạn nên đưa ra một diễn đạt tương đương về chủ đề được cho. Hãy sử dụng lỗi diễn đạt thông minh để thu hút và gây ấn tượng cho người đọc. Đi kèm một số từ vựng IELTS Writing để lấy lòng người chấm thi các bạn nhé.

Từ và cụm từ hữu ích cho phần bắt đầu bài luận

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Many/some people claim/believe that… Nhiều / một số người tuyên bố/ tin rằng …

2

There is no denying that… Không thể phủ nhận rằng…

3

It is often said that… Người ta thường nói rằng …

4

These days…/ Nowadays…/ In this day and age… Những ngày này … / Ngày nay … / Trong thời đại ngày nay …

5

It goes without saying that… Không cần phải nói rằng …

6

It is universally accepted that… Mọi người đều chấp nhận rằng …

7

We live in an age when many of us are… Chúng ta đang sống trong thời đại mà nhiều người trong chúng ta …

8

People are divided in their opinion regarding… Mọi người chia rẽ theo ý kiến ​​của họ về …

9

…. is one of the most important issues… …. là một trong những vấn đề quan trọng nhất …

10

Whether …. or …. is a controversial issue… Cho dù …. hay …. là một vấn đề gây tranh cãi …

Từ và cụm từ hữu ích để kết thúc phần giới thiệu

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Let us examine both views before reaching a concrete decision. Hãy để chúng tôi kiểm tra cả hai quan điểm trước khi đi đến một quyết định cụ thể.

2

The following paragraphs discuss whether …… or …… and reach a reasonable conclusion. Các đoạn sau thảo luận về việc …… hay …… và đưa ra kết luận hợp lý.

3

The following essay takes a look at both sides of the argument. Bài tiểu luận sau đây sẽ xem xét cả hai mặt của lập luận.

4

My two cents go for… Hai xu của tôi dành cho …

5

However, I strongly believe that… Tuy nhiên, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng …

6

I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs. Tôi phản đối quan điểm và lý do của tôi sẽ được giải thích trong các đoạn sau.

7

I will support this view with arguments in the following paragraphs. Tôi sẽ hỗ trợ quan điểm này với các đối số trong các đoạn sau.

8

I personally believe that… Cá nhân tôi tin rằng …

9

Thus the advantages far outweigh the disadvantages… Do đó, những lợi thế vượt xa những nhược điểm …

10

I wholeheartedly believe that this trend should be changed. Tôi hoàn toàn tin tưởng rằng xu hướng này nên được thay đổi.

Eg: Every human being with an ambition of getting higher knowledge requires attending colleges or universities. The main reason for attending universities or colleges may differ man to man. Someone may aspire to achieve greater knowledge, someone may just want to earn a certificate or someone might attribute it as a step towards career development.

Từ vựng cho IELTS Writing Task 2 – phần nêu ý kiến (Opinion)

Từ vựng IELTS Writing chỉ ra những ý kiến của mình một cách ấn tượng và rất dễ để sử dụng:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

In my opinion… Theo ý kiến ​​của tôi…

2

I strongly opine that… Tôi cực lực phản đối rằng …

3

I strongly agree with the idea that… Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến ​​rằng …

4

I strongly disagree with the given topic… Tôi hoàn toàn không đồng ý với chủ đề đã cho …

5

I think… Tôi nghĩ…

6

My opinion is that… Quan điểm của tôi là đây…

7

Personally speaking… Nói chuyện riêng tư…

8

In my view… Theo quan điểm của tôi …

9

I believe… Tôi tin…

10

Apparently… Rõ ràng …

11

Personally speaking… Nói chuyện riêng tư…

12

According to me… Theo tôi…

13

From my point of view… (Not ‘In my point of view’) Theo quan điểm của tôi … (Không phải “Theo quan điểm của tôi”)

14

As far as I am concerned… Theo như tôi biết …

15

From my perspective… Từ quan điểm của tôi…

16

I realise… Tôi nhận ra…

17

To my way of thinking… Theo cách nghĩ của tôi …

18

It seems to me that… Theo tôi thì…

19

To me… Với tôi…

20

To my mind… Theo suy nghĩ của tôi …

21

My own view on the matter is… Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là …

22

It appears that… Có vẻ như …

23

I feel that… Tôi cảm thấy rằng…

24

I understand… Tôi hiểu…

25

I suppose… Tôi giả sử…

Eg: I strongly agree with the idea that the gender issue is only a determinant in the battle of the sexes, not the battles among nations and peoples. It is therefore impertinent, if not irrational, to conclude that world conflicts result from the rule of a particular gender and the finer sex would do a better job at prevailing peace if selectively put at the helm of human nations.

Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho đoạn thứ 2 (Pragraph 2)

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

It is true that… Đúng là …

2

First… Đầu tiên…

3

First of all… Đầu tiên…

4

Firstly… Thứ nhất …

5

First and foremost… Đầu tiên và quan trọng nhất…

6

Initially… Ban đầu …

7

To begin with… Để bắt đầu với…

8

To start with… Để bắt đầu với …

9

Let us take a look at… Chúng ta hãy xem …

10

It is worth considering… Nó là đáng xem…

11

In the first place… Ở nơi đầu tiên …

12

Though it is true that… Mặc dù đúng là …

13

Some people believe that… Một số người tin rằng …

14

Many people think that… Nhiều người nghĩ rằng…

15

According to many… Theo nhiều …

16

Some people believe that… Một số người tin rằng …

17

Many support the view that… Nhiều người ủng hộ quan điểm rằng …

18

On the one hand… Một mặt …

Eg: It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and the internet connection can get more access to the local and foreign job sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed.

Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho đoạn thứ 3, 4 (Pragraph 3, 4)

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

Second(ly)…  (Not ‘Second of all’) Thứ hai (ly) …

2

Third(ly)… Thứ ba (ly) …

3

Then… Sau đó…

4

Next… Kế tiếp…

5

After that… Sau đó…

6

And… Và …

7

Again… Lần nữa…

8

Also… Cũng thế…

9

Besides… Ngoài ra…

10

Likewise… Tương tự như vậy …

11

In addition… Ngoài ra…

12

Consequently… Hậu quả là…

13

What’s more… Còn gì nữa …

14

Furthermore… Hơn nữa …

15

Moreover… Hơn thế nữa…

16

Other people think that… Những người khác nghĩ rằng …

17

Other people believe that… Những người khác tin rằng …

18

On the other hand… Mặt khác…

19

Apart from that… Ngoài ra …

20

Finally… Cuối cùng …

21

Last but not (the) least… Cuối cùng nhưng không kém phần…

Eg: Moreover, people would learn more about outer space as the experiment and scientific research in outer space is going on more steadily than ever.

Từ vựng IELTS Writing Task 2

Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho phần so sánh (Comparison)

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

In the same way… Theo cùng một cách …

2

Likewise… Tương tự như vậy …

3

Similarly… Tương tự …

4

Like the previous point… Giống như điểm trước …

5

Similar to… Tương tự như …

6

Also… Cũng thế…

7

At the same time… Cùng một lúc…

8

Just as… Cũng như …

Eg: At the same time software could be used for many purposes such as learning through computers, accounting in computers, drawing, storage of information, sending information from one person to other persons etc.

Từ vựng IELTS Writing Task 2 để đưa ra ví dụ (Example)

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

As an example… Ví dụ …

2

For instance… Ví dụ…

3

For example… Ví dụ…

4

Like… Như…

5

As… Như…

6

Among others… Trong số những người khác …

7

Such as… Nhu la…

8

Particularly… Đặc biệt …

9

Regarding… Về…

10

In particular… Đặc biệt…

11

Namely… Cụ thể là …

12

With respect to… Đối với …

13

As far …. is concerned… Theo như …. có liên quan …

14

To show an example… Để hiển thị một ví dụ …

15

To give an example… Để đưa ra một ví dụ …

16

To cite an example… Để trích dẫn một ví dụ …

17

As an evidence… Như một bằng chứng …

18

To illustrate… Để minh họa…

19

To paraphrase… Để diễn dải…

20

An example is… Một ví dụ là …

21

…could be a good/ideal example here … có thể là một ví dụ tốt / lý tưởng ở đây

22

A case… Một trường hợp…

23

When it comes to… Khi nó đến…

Eg: For instance, there is no guaranty that all unemployed person will use technology positively…

Từ vựng IELTS Writing Task 2 – thể hiện sự đối lập (Contrast)

Bộ từ vựng IELTS Writing này rất thường thấy trong bài thi và gây ấn tượng rất tốt với giám khảo:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

On the other hand… Mặt khác…

2

On the contrary… Trái lại …

3

However… Tuy nhiên…

4

Nevertheless…/ Nonetheless… Tuy nhiên dù sao…

5

But… Nhưng…

6

Nonetheless/ Nevertheless… Tuy nhiên / Tuy nhiên …

7

Oppositely… Ngược lại …

8

Alternatively… Hoặc …

9

Unlike… Không giống…

10

While… Trong khi…

11

Whilst… Trong khi…

12

Although… Mặc dầu…

13

Though… Tuy nhiên…

14

Even though… Mặc du…

15

Despite… / In spite of… Mặc dù … / Mặc dù …

16

In spite of the fact that… Mặc dù thực tế là…

17

Alternatively… Hoặc …

18

In contrast to this… Ngược lại với điều này…

19

Then again… Sau đó một lần nữa…

20

On the other hand… Mặt khác…

21

Despite the fact that… Mặc dù thực tế là …

22

Even so… Ngay cả như vậy…

23

Yet… Chưa…

24

Meanwhile… Trong khi đó …

Eg: Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and the communication is limited to voice only. Typically, a radio is used for access information such as news and live traffic updates…

Từ vựng IELTS Writing Task 2 thể hiện hệ quả, hiệu ứng hay kết quả (Consequence, effects or result)

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

As a result… Kết quả là …

2

Consequently… Hậu quả là…

3

As a consequent… Kết quả là …

4

As an effect… Như một hiệu ứng …

5

Thus… Do đó …

6

So… Vì thế…

7

The reason why… Lý do tại sao…

8

Therefore… Vì thế…

9

On account of… Trên tài khoản của …

10

Because of… Bởi vì…

11

Hence… Vì thế…

12

Eventually… Cuối cùng …

13

For this/that reason… Vì lý do này / lý do đó …

14

Thereby… Bằng cách ấy…

15

Due to… Do …

16

Owing to… Do …

Eg: As a result, people are struggling much to lead a healthy and secure life.

Từ vựng IELTS Writing Task 2 cho phần kết luận (Conclusion)

Hãy sử dụng từ vựng IELTS Writing một cách thông minh để gây ấn tượng hơn, cụ thể:

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

In conclusion… Cuối cùng…

2

In summary… Tóm tắt…

3

To conclude… Để kết luận …

4

To conclude with… Để kết luận với …

5

To sum up… Tóm lại…

6

In general… Nói chung…

7

To summarise… Để tóm tắt …

8

In short… Nói ngắn gọn…

9

All in all… Tất cả trong tất cả…

10

Overall… Nhìn chung …

11

On the whole… Trên toàn bộ …

12

To draw the conclusion… Để rút ra kết luận …

13

In a nutshell… Tóm lại …

14

To elucidate…(‘To elucidate’ means – ‘make something clear’ or ‘to explain’.) Để làm sáng tỏ … (‘Làm sáng tỏ’ có nghĩa là – ‘làm cho một cái gì đó rõ ràng’ hoặc ‘để giải thích’.)

15

All things considered… Tất cả mọi thứ đã được cân nhắc…

16

By and large… Bởi và lớn …

17

Taking everything into consideration… Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét…

18

Taking everything into account… Đưa mọi thứ vào tài khoản …

19

Weighing up both sides of the argument… Cân nhắc cả hai mặt của cuộc tranh luận …

Eg: In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one’s own country, if a student is gifted and dedicated to studying.

Từ vựng IELTS Writing Task 2 dùng để nhấn mạnh (Make a point stronger/ Adding emphasis)

STT

Từ vựng

Dịch nghĩa

1

It goes without saying that… Không cần phải nói rằng …

2

Obviously… Chắc chắn…

3

Needless to say… Không cần nói rằng…

4

There is little doubt that… Có chút nghi ngờ rằng …

5

Although… Mặc dầu…

6

Thought… Nghĩ…

7

Nonetheless… Tuy nhiên …

8

Nevertheless… Tuy nhiên…

9

Still… Vẫn…

10

Yet… Chưa…

11

Must…. After Phải …. Sau

12

After all… Sau tất cả …

13

Even if… Thậm chí nếu…

14

Therefore… Vì thế…

15

Thus… Như vậy …

Eg: Although industrialisation is necessary for the growth of a country it must be regulated. The proper measures must be in place to reduce the negative impacts of byproducts on the environment.
XEM THÊM: Cách học từ vựng IELTS hiệu quả nhất

Tóm lại vấn đề

Trên đây là bộ từ vựng IELTS Writing bao gồm Task 1 + Task 2 sát với đề thi IELTS nhất. Hi vọng bài viết này đã cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết mà bạn đọc đang tìm kiếm.

Bài viết Trọn Bộ Từ Vựng IELTS Writing (Task 1 & Task 2) cập nhật mới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tron-bo-tu-vung-ielts-writing-task-1-task-2-hay-va-cuc-chat/feed 0
Cambridge Grammar for IELTS mua ở đâu tốt nhất? https://jes.edu.vn/cambridge-grammar-for-ielts-mua-o-dau-tot-nhat Fri, 08 Apr 2022 03:37:17 +0000 https://jes.edu.vn/?p=35621 Cambridge Grammar for IELTS mua ở đâu tốt nhất? JES đã tìm hiểu và tổng hợp một số địa chỉ uy tín để mua cuốn sách này, các bạn muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết nhé! 1. Giới thiệu chung về Cambridge Grammar for IELTS Thông tin  Bìa sách Tác giả Diana […]

Bài viết Cambridge Grammar for IELTS mua ở đâu tốt nhất? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Cambridge Grammar for IELTS mua ở đâu tốt nhất? JES đã tìm hiểu và tổng hợp một số địa chỉ uy tín để mua cuốn sách này, các bạn muốn biết rõ hơn thì theo dõi bài viết nhé!

1. Giới thiệu chung về Cambridge Grammar for IELTS

Thông tin  Bìa sách
Tác giả Diana Hopkins, Pauline Cullen  Download Cambridge Grammar for IELTS
NXB Cambridge University
Nội dung
  • Cung cấp những chuyên đề ngữ pháp có mặt trong phần thi IELTS
  • Sách gồm 25 bài, mỗi bài gồm 4 phần (context listening, grammar, grammar exersises)
  • Quy trình ôn luyện ngữ pháp tiếng Anh để phục vụ cho 3 phần thi IELTS Listening, IELTS Reading, IELTS Writing.
  • Nội dung IELTS Listening trong đĩa CD đi kèm

2. Nội dung Cambridge Grammar for IELTS

Sách Cambridge Grammar for IELTS gồm 25 unit với 25 chủ điểm ngữ pháp khác nhau về các thì, các loại từ, modal verbs, câu tường thuật,… Mỗi unit gồm 4 phần:

  • Context listening: ở phần này, bản sẽ được nghe audio và làm các dạng bài tập như trả lời câu hỏi, hoàn thành câu,…
  • Grammar: giống như tên gọi, bạn sẽ học mỗi chủ điểm ngữ pháp riêng biệt theo mỗi unit.
  • Grammar exercises: các bài tập được mô phỏng theo format IELTS và vận dụng những kiến thức vừa học ở phần grammar để làm.
  • Test practice: cuối mỗi unit sẽ có bài kiểm tra, vừa để đánh giá mức độ hiểu bài, vừa giúp bạn làm quen với format bài thi IELTS.

Ngoài ra, phần đầu sách cung cấp một bài kiểm tra nhỏ để bạn biết được trình độ và những lỗi sai bạn thường mắc nhất để tập trung hơn vào việc học phần đó.

3. Mua sách Cambridge Grammar for IELTS tại tiki.vn

Bản Cambridge Grammar for IELTS bán trên tiki.vn được xuất bản bởi Nhà Xuất Bản Từ Điển Bách Khoa, công ty phát hành là MCBOOKS, có kèm đĩa CD-Audio. Sách được bán với giá 68.000đ. Tuy nhiên, theo trang buôn bán thương mại điện tử này, sách hiện đã ngừng kinh doanh.

4. Mua sách Cambridge Grammar for IELTS tại shopee.vn

Cũng như phiên bản được bán tại tiki.vn, sách được xuất bản bởi Nhà Xuất Bản Từ Điển Bách Khoa, có giá niêm yết là 50.000đ (chưa bao gồm phí ship). Kèm theo sách là CD-Audio phục vụ cho phần context listening mỗi unit.

5. Tải miễn phí Cambridge Grammar for IELTS tại jes.edu.vn

JES cung cấp đầy đủ bản PDF và file nghe của sách Cambridge for IELTS nếu các bạn không thể tìm được chỗ bán sách ưng ý theo link dưới đây:
Tải về: Cambridge Grammar for IELTS PDF – Sách ngữ pháp IELTS hay nhất

 Ngoài ra, nếu bạn đang phân vân về việc có nên sở hữu cho mình cuốn sách này hay không thì cũng có thể tham khảo bài tổng hợp review của JES:
Mong rằng bài viết giúp ích cho các bạn trong việc chinh phục bộ môn tiếng Anh nói chung và kì thi IELTS nói riêng.

Bài viết Cambridge Grammar for IELTS mua ở đâu tốt nhất? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Từ vựng ielts chủ đề Job https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-chu-de-job https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-chu-de-job#respond Sun, 23 Aug 2020 16:28:32 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2129 Từ vựng IELTS chủ đề Job rất phổ biến và được nhiều quan tâm. Vì thế hôm nay, JES xin tổng hợp danh sách các từ vựng tiếng anh về Job để bạn dễ dàng tham khảo. Mời bạn cùng tìm hiểu cụ thể hơn trong bài viết dưới đây. STT Từ vựng Ý Nghĩa […]

Bài viết Từ vựng ielts chủ đề Job đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Từ vựng IELTS chủ đề Job rất phổ biến và được nhiều quan tâm. Vì thế hôm nay, JES xin tổng hợp danh sách các từ vựng tiếng anh về Job để bạn dễ dàng tham khảo. Mời bạn cùng tìm hiểu cụ thể hơn trong bài viết dưới đây.

STT Từ vựng Ý Nghĩa
1  CV (curriculum vitae)  sơ yếu lý lịch
2  application form  đơn xin việc
3  interview  phỏng vấn
4  job  việc làm
5  career  nghề nghiệp
6  parttime  bán thời gian
7  appointment  buổi hẹn gặp
8  ad or advert  quảng cáo
9  contract  hợp đồng
10  fulltime  toàn thời gian
11  permanent  dài hạn
12  temporary  tạm thời
13  notice period  thời gian thông báo nghỉ việc
14  holiday entitlement  chế độ ngày nghỉ được hưởng
15  sick pay  tiền lương ngày ốm
16  holiday pay  tiền lương ngày nghỉ
17  to apply for a job  thuê
18  wages  lương tuần
19  pension scheme / pension plan  chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
20  health insurance  bảo hiểm y tế
21  company car  ô tô cơ quan
22  to fire  sa thải
23  overtime  ngoài giờ làm việc
24  redundancy  sự thừa nhân viên
25  redundant  bị thừa
26  to get the sack (colloquial)  bị sa thải
27  salary  lương tháng
28  working conditions  điều kiện làm việc
29  qualifications  bằng cấp
30  offer of employment  lời mời làm việc
31  to accept an offer  nhận lời mời làm việc
32  starting date  ngày bắt đầu
33  training scheme  chế độ tập huấn
34  parttime education  đào tạo bán thời gian
35  meeting  cuộc họp
36  travel expenses  chi phí đi lại
37  leaving date  ngày nghỉ việc
38  working hours  giờ làm việc
39  maternity leave  nghỉ thai sản
40  promotion  thăng chức
41  salary increase  tăng lương
42  security  an ninh
43  reception  lễ tân
44  boss  sếp
45  colleague  đồng nghiệp
46  trainee  nhân viên tập sự
47  timekeeping  theo dõi thời gian làm việc
48  job description  mô tả công việc
49  health and safety  sức khỏe và sự an toàn
50  director  giám đốc
51  owner  chủ doanh nghiệp
52  manager  người quản lý
53  department  phòng ban
54  salary advance  tạm ứng lương
55  subsidize money  tiền trợ cấp
56  liabilities  Công nợ
57  resignation  đơn nghỉ việc
58 A nine – to – five job Công việc tẻ nhạt, buồn chán
59 A dead-end job  Công việc không có tương lai
60 A Cushy job Công việc nhẹ nhàng , không có nhiều áp lực
61 An ideal job/dream job Công việc lý tưởng/ công việc mơ ước
62 Manual job >< Non-manual job Công việc chân tay >< Công việc văn phòng
63 Highly-paid job >< badly-paid job  Công việc lương cao >< Công việc lương thấp
64 Permanent job >< Temporary job  Công việc lâu dài >< Công việc tạm thờ
65 Apply for a job  Ứng tuyển
66 Take a part-time/full-time job  Làm việc bán thời gian / toàn thời gian
67 Resign from job Nghỉ việc
68 Switch a job / Change a job Thay đổi công việc
69 Do a job share  Chia sẻ phần công việc
70 Job promotion Sự thăng tiến, thăng chức
71 Job prospects Viễn cảnh công việc
72 Job satisfaction Sự hài lòng về công việc
73 Job hopping Sự nhảy việc
74 Initial salary Mức lương khởi điểm
75 Expected salary Mức lương mong muốn
76 Net salary Tiền lương thực nhận sau khi công ty đã chi trả cho người lao động các khoản như thuế, bảo hiểm
77 Sick pay  tiền lương ngày ốm
78 Holiday pay tiền lương ngày nghỉ
79 Holiday entitlement  chế độ ngày nghỉ được hưởng
80 Fast – track scheme  Chương trình đào tạo dành cho những nhân viên giỏi, có tiềm năng
81 Call in sick Gọi điện xin phép nghỉ vì ốm
82 Get stuck behind the desk  Mắc kẹt bên bàn làm việc ( vì có quá nhiều thứ phải làm )
83 Clear your desk Soạn sửa nơi làm việc cho ngăn nắp trước khi rời khỏi nơi làm việc để đến một vị trí mới
84 Achiveve a better work-life balance Cân bằng được công việc và cuộc sống
85 Manage heavy workload Xoay sở với khối lượng công việc nặng nề
86 Step down/ Retire Nghỉ hưu

XEM THÊM: Từ vựng tiếng Anh chủ đề nghề nghiệp
Trên đây là tất cả Từ vựng IELTS chủ đề Job thông dụng và được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Hi vọng bài viết này đã mang đến những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm.

Bài viết Từ vựng ielts chủ đề Job đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-chu-de-job/feed 0
Từ vựng Ielts chủ đề Books và Movie https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-chu-de-books-va-movie https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-chu-de-books-va-movie#respond Sun, 23 Aug 2020 16:42:45 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2147 Chủ đề Books và Movie là chủ đề khá phổ biến trong đề thi Ielts. Vì thế, JES.edu.vn sẽ tổng hợp danh sách các từ vựng phổ biến và hay nhất để giúp các bạn dễ dàng tổng hợp. Hy vọng bài viết “Từ vựng Ielts chủ đề Books và Movie” sẽ giúp ích cho […]

Bài viết Từ vựng Ielts chủ đề Books và Movie đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Chủ đề Books và Movie là chủ đề khá phổ biến trong đề thi Ielts. Vì thế, JES.edu.vn sẽ tổng hợp danh sách các từ vựng phổ biến và hay nhất để giúp các bạn dễ dàng tổng hợp. Hy vọng bài viết “Từ vựng Ielts chủ đề Books và Movie” sẽ giúp ích cho các bạn.

STT Từ Vựng ý nghĩa
1 an action movie Phim hành động
2 to be engrossed in Mải mê, chìm đắm trong…
3 bedtime reading Sách đọc vào giờ đi ngủ
4 to be a big reader Người đọc nhiều sách
5 to be based on Được dựa trên…
6 a box office hit Một bộ phim chiến thắng tại phòng vé (thu về nhiều lợi nhuận)
7 to be heavy-going Đọc thấy khó hiểu
8 a blockbuster Phim bom tấn
9 to catch the latest movie Xem bộ phim mới ra mắt
10 the central character Nhân vật chính
11 a classic Tác phẩm kinh điển
12 to come highly recommended Được ai đó khen ngợi
13 couldn’t put it down Không thể bỏ xuống/ không thể dừng lại việc đọc (do quá hấp dẫn)
14 an e-book Sách điện tử
15 an e-reader Máy đọc sách điện tử
16 to flick through xem qua cuốn sách
17 to get a good/bad review Nhận được lời phê bình tốt/ xấu
18 to go on general release (khi một bộ phim) được ra mắt khán giả
19 hardback Sách bìa cứng
20 a historical novel Tiểu thuyết lịch sử
21 a low budget film Một bộ phim có kinh phí làm phim ít
22 on the big screen Chiếu tại rạp
23 a page turner Một cuốn sách bạn muốn đọc tiếp
24 paperback Sách bìa mềm
25 plot Kịch bản phim/ sách
26 to read something from cover to cover Đọc một cuốn sách từ đầu đến cuối
27 sci-fi Khoa học viễn tưởng
28 to see a film Xem phim tại rạp
29 the setting Bối cảnh
30 showings Sự trình chiếu một bộ phim
31 soundtrack Nhạc nền cho phim
32 special effects Hiệu ứng đặc biệt (hình ảnh hoặc âm thanh thường khó tạo ra trong tự nhiên)
33 to take out (a book from the library) Mượn một cuốn sách từ thư viện
34 to tell the story of Kể lại câu chuyện về…
35 to watch a film Xem phim trên TV
36 sci-fi/ science-fiction (sách, phim) khoa học viễn tưởng
37 non-fiction (sách/phim) hiện thực (n)
38 novel : tiểu thuyết (n)
39 action and adventure (sách/phim) hành động, phiêu lưu (n)
40 romance (sách/phim) tình cảm, lãng mạn (n)
41 comic book  truyện tranh (n)
42 journal  tạp chí (n)
43 mystery  (sách/phim) kỳ bí (n)
44 horror (sách/phim) kinh dị (n)
45 historical novel tiểu thuyết lịch sử (n)
46 thriller : (sách/phim) hồi hộp, giật gân (n)
47 autobiography tự truyện (n)
48 biograph  tiểu sử (n)
49 folk tale  truyện dân gian (n)
50 fairy tale  truyện cổ tích (n)
51 a volume in a series một tập của bộ sách nhiều tập
52 character  nhân vật (n)
53 bedtime reading  đọc sách/báo trước giờ ngủ
54 from cover to cover  từ đầu tới cuối, không bỏ sót trang nào
55 plot  cốt truyện (n)
56 It tells the story of… Nội dung kể về…
57 paperback sách bìa giấy, sách bìa thường (n)
58 hardcover sách bìa cứng (n)
59 e-book sách điện tử (n)
60 addictive gây nghiện (adj)
61 inspirational truyền cảm hứng (adj)
62 a bookworm : mọt sách (n)
63 a real big fan of (science fiction) :fan hâm mộ của (thể loại khoa học viễn tưởng)
64 to flick through  lướt qua, lật qua một lượt (v)
65 author  tác giả (n)
66 publish  xuất bản (v)
67 publisher nhà xuất bản (n)
68 a best-seller  một tác phẩm bán chạy

XEM THÊM: Từ vựng IELTS chủ đề Job bạn cần biết

Trên đây là những từ vựng IELTS chủ đề Books và Movie thông dụng và được sử dụng phổ biến nhất. Hi vọng bài viết này sẽ mang đến những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm

Bài viết Từ vựng Ielts chủ đề Books và Movie đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-chu-de-books-va-movie/feed 0
Từ vựng Ielts theo chủ đề Luật Pháp https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-theo-chu-de-luat-phap-2 https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-theo-chu-de-luat-phap-2#respond Tue, 12 Sep 2017 12:27:09 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2160 Chủ đề luật pháp khá phổ biến trong đề thi Ielts trong những năm gần đây. Vì thế, hôm anh ngữ JES sẽ tổng hợp lại danh sách các từ vựng được sử dụng phổ biến và hay nhất trong chủ đề này giúp các bạn dễ dàng hệ thống từ vựng và dễ nhớ. […]

Bài viết Từ vựng Ielts theo chủ đề Luật Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Chủ đề luật pháp khá phổ biến trong đề thi Ielts trong những năm gần đây. Vì thế, hôm anh ngữ JES sẽ tổng hợp lại danh sách các từ vựng được sử dụng phổ biến và hay nhất trong chủ đề này giúp các bạn dễ dàng hệ thống từ vựng và dễ nhớ. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích dành cho các bạn.
Xem thêm: Công Ty Luật Uy Tín


STT Từ Vựng Nghĩa
1 Drug trafficking/drug traffickers  hoạt động buôn ma túy/bọn buôn lậu ma túy
2 Labour abuse or labour exploitation  bóc lột lao động
3 Money laundering  rửa tiền
4 Arms dealers  tội phạm buôn bán vũ khí
5 Tax invaders  tội phạm trốn thuế
6 illegal money-making operation  hoạt động kiếm tiền phi pháp
7 to be open to conviction  nghe bào chữa tại tòa
8 commutnity service = community order  phục vụ, lao động công ích
9 a fine  tiền phạt
10 receive a caution  bị cảnh cáo
11 a ban  lệnh cấm
12 death penalty = capital punishment = execution/execute = tử hình death penalty = capital punishment = execution/execute = tử hình
13 commit offence = phạm luật. phạm tội commit offence = phạm luật. phạm tội
14 put someone in jail = imprison = tống vào tù –> imprisonment = thời gian ngồi tù put someone in jail = imprison = tống vào tù –> imprisonment = thời gian ngồi tù
15 the criminal justice system  hệ thống luật pháp hình sự
16 criminial law  luật dân sự
17 criminal proceedings  cái này như là một quá trình để giáo dục lại tội phạm
18 a criminal lawyer a criminal lawyer
19 rampant  sự “lạm phát” hành vi xấu =))
20 persistent offender  người phạm pháp nhiều lần
21 re-offendeer  tái phạm sau khi ra tù hoặc bị xử phạt
22 first offender  kẻ phạm pháp lần đầu
23 young offender  tội phạm vị thành niên
24 Put sb on probation  xử ai án treo
25 be remanded in custody  bị tạm giam
26 death penalty = capital punishment  án tử hình
27 corporal punishment  nhục hình ( beating)
28 serve out a sentence = keep in prison for life  tù chung thân
29 adjourn the trial  tạm hoãn phiên toà /əˈdʒɜːn/
30 be released from custody  được phóng thích
31 crime  chỉ chung các hành động trái pháp luật.
32 offence = offense  cũng như crime, nhưng thường được dùng khi miêu tả một hành vi cụ thể nào đấy. Người ta thường nói a serious offence, a minor offence khi nói về một hành vi vi phạm hơn là serious crime.
33 the culprit = offender = felon = criminal  kẻ phạm tội, phạm pháp
34 robbery  kẻ trộm tiền hoặc đồ vật từ cửa hàng
35 burglary  kẻ ăn trộm đồ ở nhà dân
36  theft  kẻ trộm đồ nói chung
37 shopliffting  kẻ ăn cắp ở shop, hay nói về kẻ ăn cắp vặt ấy
38 pickpocketing  kẻ móc túi.
39  fraud  kẻ lừa đảo
40  sex offender = rape (v) = rapist (tự dịch nhé)  sex offender = rape (v) = rapist (tự dịch nhé)
41  assault  kẻ tấn công người khác
42  mugging  kẻ đã tấn công rồi còn cướp, gọi là cướp có vũ khí.
43  felony  từ ngành luật, hành vi vi phạm nghiêm trọng.
44  misdemeanor (tội nhẹ) >< felony  misdemeanor (tội nhẹ) >< felony
45  larceny  kẻ trộm đồ
46 phishing  kẻ lừa đảo
47 homicide  kẻ giết người = muder
48 felon  kẻ phạm tội
49 technically illegal  phạm tội về lí thuyết
50 declare sth illegal  Khai báo về chuyện gì đó phạm tội
51 illegal immigrants  nhập cư trái phép
52 a drug test a drug test
53 performance-enhancing drugs = doping, thuốc kích thích trong thể thao thuốc kích thích trong thể thao
54 come off/ get off drugs  dừng sử dụng drugs
55 experiment with drugs  tập tọe dùng thử
56 a drug overdose  sốc thuốc
57 a drug dealer/pusher  kẻ bán thuốc chui
58 drug trafficking = drug smuggling  buôn bán thuốc
59 crime = delinquency crime = delinquency
60 crime wave  làn sóng tội phạm
61 the scence of the crime  hiên trường vụ án
62 extenuating circumstance  tình tiết giảm nhẹ
63 murder out of self-defence  giết ng có chủ đích= murder on purpose= wilful murder
64 crime of passion  đánh ghen =))
65 crime against humadity  tội ác diệt chủng
66 prostitution –> pimp  chủ chứa
67 molest  cưỡng dâm –> molestation/ molester
68 prosecute  khởi tố
69 interrrogate  thẩm vấn
70 amnesty  ân xá
71 plead for leniency  xin giảm nhẹ tội
72 probation  giai đoạn thử thách
73 mishandle of justice  xử sai

Bài viết Từ vựng Ielts theo chủ đề Luật Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/tu-vung-ielts-theo-chu-de-luat-phap-2/feed 0
PARAPHRASE IELTS WRITING https://jes.edu.vn/paraphrase-ielts-writing https://jes.edu.vn/paraphrase-ielts-writing#respond Sat, 09 Dec 2017 14:54:54 +0000 https://jes.edu.vn/?p=2645 Chào các bạn: Hôm nay muốn chia sẻ bí kíp luyện thi IELTS nhắm giúp những ai đang tự ôn luyện hay quá hoang mang chưa định hướng được kỹ thuật paraphrase, sau đây mình sẽ giới thiệu các bạn cách để nâng cao Band điểm trong task 1. A – TASK 1 1. In […]

Bài viết PARAPHRASE IELTS WRITING đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Chào các bạn:
Hôm nay muốn chia sẻ bí kíp luyện thi IELTS nhắm giúp những ai đang tự ôn luyện hay quá hoang mang chưa định hướng được kỹ thuật paraphrase, sau đây mình sẽ giới thiệu các bạn cách để nâng cao Band điểm trong task 1.
A – TASK 1
1. In general
You can try using different subjects to make your writing more flexible. For example, instead of saying “the number of people who learn English increased in the 1950s”, you can say that “in the 1950s, more people tended to learn English than in the past.”
It is very important to note that the words and expressions below are not lists of synonyms. A few examples are given here, but look for these expressions when you are reading, to see how they are used. To take just one example: made = produced sometimes, but not all the time. We can say that Rice is produced in India, but we cannot say that Rice is made in India. In other words, always notice how and when words and expressions can be used. You should also note that you can repeat keywords from the task 1 diagram in your report, but try to avoid doing this too often. If you study the vocabulary, you will be able to make the vocabulary and structure of your reports more varied.
– Subject refers to figures- Verb refers to increases/ decreases
+ The number of/ The figure for/ The proportion of/ The percentage of people who … (relative clause)
+ The number of/ The figure for people + V-ing/ (reduced relative clause)
+ There was an increase/ rise/ growth….in the number of… noun + V-ing or V-ed
+ There was a decrease/ drop/ fall/ decline…in the number of…noun +V-ing or V-ed
Example:
+ In 1999, the proportion of people using the Internet in the USA was about 20%.
+ There has been an increase in the cost of coffee.
+ The number of people going to college rose to 5 million.
+ The proportion of people shopping at Wal Mart was 5%.
+ The figure for people who like to go to Mexico in the summer increased last year.
+ There was a rise in the percentage of children born by C-section.
+ There has been a growth in the number of countries affected by drought this year
+ There was a decrease in the number of hospitals.
– Subject refers to the chart
+ The chart/ graph/ illustration/ map/ table…shows/ illustrates/ gives information about/ provides
information about/ compares…
Example: The chart shows a change in the percentage of international students among university
graduates in different Canadian provinces between 2001 and 2006.
– Subject refers to what is shown in the chart
+ People tend to + V
+ X is the most popular ….
+ Company A reduced its waste production
+ The …(noun: consumption, spending…) is highest
+ People show their preference for…
+ People have a tendency to do sth
Example:
+ In 2005, Internet usage in both the USA and Canada rose to around 70% of the population,
while the figure for Mexico reached just over 25%.
+ People in Britain spent just over £170,000 on photographic film, which is the highest figure
shown on the chart. By contrast, Germans were the lowest overall spenders, with roughly the
same figures (just under £150,000) for each of the six products.
+ Corn was the most popular food in Texas during the 60s.
+ The consumption of chocolate in the Middle East was higher than in India.
+ During the 1950s, the consumption of alcohol was highest in the USA, followed by Russia and Germany.
+ People showed their preference for traveling to work by car, rather than by bus or train.
+ People have a tendency to shop in their neighborhood, which often benefits the local grocery
stores more than it does supermarkets.
2. Particular words
– A period of time
+ during the period between X and Y
+ between X and Y
+ from X to Y
+ during the 1950s
+ within five fears from X to Y
+ over the period from X to Y
+ over a period of 17 years
+ during the researched/ observed period
+ at the beginning/ end of the period shown
Example:
+ In contrast, the divorce rate peaked in 1980, at nearly 1.5 million divorces, before falling (back) to 1 million at the end of the period.
+ The bar chart compares the cost of an average house in five major cities over a period of 13 years from 1989.
+ London experienced by far the greatest changes in house prices over the 13-year period.
+ The First World War took place between 1914 and 1918.
+ During the 1950s, the US economy quickly developed, making it the biggest economy in the world.
+ Within 6 years from 1920 to 1926, hundreds of factories were established.
+ Many schools were founded over a period of 25 years from 1900 to 1925.
During the period shown in the graph, the quantity of ice cream consumed in Italy fell by about 25%.
+ between X and Y years old
+ X – to Y-year-olds
+ X – to Y-year-old students
+ people (who are) aged X to Y.
+ people who fall into the X to Y age group
+ people who belong to the X to Y age group
+ in their forties (40 – 49 years old)
– Old people: the elderly = elderly people = senior citizens
– Young people: the young = teenagers = youngsters
– Middle-aged people = people aged 40 to 60
– People in early adulthood = people who fall into 20 to 40 age group
Example:
+ 12% of those aged between 14 and 16 years old were current smokers.
+ There was a fall in the number of 16-19 year olds studying in higher education in Greece.
+ The majority of students aged 16 to 18 were doing vocational courses.
+ People in their forties went to the cinema more frequently than elderly people.
+ While 60% of people who fell into the 30-50 age group owned at least one car, this proportion
fell to 40% among those who belonged to the 50-60 age group.
+ The period between 1980 and 1990 saw a dramatic increase in the number of youngsters and
people in early adulthood who had motorbikes.
– Spending
+ Noun: Spending = expenditure/ spender = consumer
+ Verb (active form): spend = use one’s money
+ Verb (passive form): be spent on = be allocated for = be used for = be expended = be paid out
for example:
+ Around $800 per person was spent on IELTS books by Vietnamese consumers in 2017.
+ Germans were the lowest overall spenders, with roughly the same figures (just under
£150,000) for each of the six products.
+ Spending on IELTS books increased dramatically to $800 in 2017.
+ Among US consumers, in 1990 $1 billion was spent on clothes, while the expenditure on
holidays was almost double this figure.
+ Almost half of the government spending was allocated for health and education.
– Consumption
+ Noun: X consumption = X use/ the amount of X used/ consumed
+ Verb: consume = use
Example:
+ The charts compare the amount of water used for agriculture, industry, and homes around the
world, and water use in Brazil and the Democratic Republic of Congo.
+ We can also see that water consumption was considerably higher in Brazil than in the Congo.
+ The amount/The quantity of ice cream consumed fell from 5000 liters in 2004 to 3750 liters in
2007.
– Internet usage
+ Noun: Internet usage
+ the population who used the Internet = people who used the Internet = people using the Internet = people who had access to the Internet = people accessing the Internet = Internet users
+ Verb: use = access = connected to
Example: :
+ Almost 100% of Canadians used the Internet, compared to about 80% of Americans and only 40% of Mexicans.
Chúc các bạn học tốt.

Bài viết PARAPHRASE IELTS WRITING đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/paraphrase-ielts-writing/feed 0
Cách cải thiện cách phát âm cho IELTS của bạn https://jes.edu.vn/cach-cai-thien-cach-phat-am-cho-ielts-cua-ban https://jes.edu.vn/cach-cai-thien-cach-phat-am-cho-ielts-cua-ban#respond Thu, 28 Aug 2014 10:18:44 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3122 Cách phát âm IELTS luôn là một trong những mối quan tâm lớn khi nhắc đến phần thi nói. Nếu bạn đang tìm cách cải thiện cách phát âm của mình thì bài đăng này chắc chắn dành cho bạn. Là một phần của một loạt bài viết về việc cải thiện cách phát âm của bạn […]

Bài viết Cách cải thiện cách phát âm cho IELTS của bạn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Cách phát âm IELTS luôn là một trong những mối quan tâm lớn khi nhắc đến phần thi nói. Nếu bạn đang tìm cách cải thiện cách phát âm của mình thì bài đăng này chắc chắn dành cho bạn.
Là một phần của một loạt bài viết về việc cải thiện cách phát âm của bạn cho phần thi Speaking, hôm nay chúng ta sẽ xem xét ba khía cạnh của phát âm tiếng Anh: âm thanh cá nhân, căng thẳng từ và căng thẳng câu. Chúng tôi cũng sẽ nói về những điều mà bạn có thể làm để cải thiện cách phát âm của bạn trong khi chuẩn bị cho bài thi IELTS.

1. Phát âm từng từ

Bạn có từng nghĩ về lý do tại sao đôi khi bạn phải cố gắng rất nhiều để phát âm tiếng Anh mà vẫn chưa thực sự “chuẩn”? Điều này là do bạn sử dụng những âm thanh bạn có trong “tiếng mẹ đẻ” của mình, ngay cả khi nói tiếng Anh.
Nếu một âm thanh tiếng Anh cụ thể không tồn tại trong “tiếng mẹ đẻ” hoặc nếu nó được sử dụng theo một cách khác, thì điều đó là hoàn toàn bình thường khi bạn gặp khó khăn trong việc nói tiếng Anh. Vì vậy, làm thế nào để cải thiện cách phát âm? Trước tiên, bạn cần phải biết bạn gặp trong việc phát âm âm nào, từ đó, chú ý đến đến chúng để sửa sao cho phù hợp.
Để đạt được điều này, bạn sẽ cần ví dụ làm mẫu cho những âm thanh đó. Bạn có thể tìm thấy cách phát âm một từ trong từ điển trực tuyến. Khi tập phát âm, hãy tập trung vào những phần khác nhau của miệng và lưỡi, chú ý xem chúng hoạt động thế nào khi bạn tạo ra từ. Lặp lại âm thanh nhiều lần nếu cần và sau đó thử đặt chúng lại với nhau và đọc thành câu.

2. Nhấn âm

Nhấn âm được giải thích như sau: khi chúng ta nói về cách phát âm, nhấn âm (stress) là cường độ hoặc sức mạnh mà chúng ta tạo ra cho các âm tiết cụ thể trong một từ hoặc các từ cụ thể trong một câu.
Âm tiết hoặc từ ngữ được nhấn mạnh sẽ to hơn những âm tiết hoặc từ ngữ không bị nhấn mạnh. Chúng cũng có thể dài hơn và có âm thanh cao hơn. Sử dụng từ đúng văn cảnh và nhấn từ, nhấn câu đúng cách sẽ giúp bạn giao tiếp rõ ràng bằng tiếng Anh hàng ngày và trong bài thi Nói IELTS.

3. Nhấn từ

Khác với tiếng Việt, nếu không nhấn đúng trọng âm của từ sẽ gây ra hiểu lầm trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, nhấn sai trọng âm thậm chí có thể thay đổi ý nghĩa của từ.
Ví dụ: từ PROduce khi nhấn âm thứ nhất /ˈprɑː.duːs/ có nghĩa là trái cây và rau quả
trong khi proDUCE khi nhấn âm thứ 2 /prəˈduːs/ có nghĩa là sản xuất.
Có một số quy tắc có thể giúp bạn xác định trọng âm của từ ​​trong tiếng Anh, tuy nhiên  các quy tắc này chỉ áp dụng cho một số từ:

Loại từ Mẫu Ví dụ Một số ngoại lệ
Danh từ hai chữ và tính từ nhấn vào âm tiết đầu tiên
  • ‘mother
    /ˈmʌðə(r)/
  • ‘letter
    /ˈletə(r)/
  • ‘market
    /ˈmɑːkɪt/
  • gui’tar
    /ɡɪˈtɑː(r)/
  • to’night
    /təˈnaɪt/
Những từ có thể dùng như danh từ và động từ
  • Danh từ: nhấn âm tiết đầu tiên
  • Động từ: nhấn âm tiết thứ hai
  • ‘PROtest (n)
    /ˈprəʊtest/
    pro‘TEST (v)
    /prəˈtest/
  • ‘DEcrease (n)
    /ˈdiː.kriːs/
    de’CREASE (v)
    /dɪˈkriːs/
  • ‘INsult (n)
    /ˈɪn.sʌlt/ in‘SULT (v)
    /ɪnˈsʌlt/
  • re’PORT (n)
    /rɪˈpɔːt/
    rePORT (v)
    /rɪˈpɔːt/
  • WITness (n)
    /ˈwɪt.nəs/
    WITness (v)
    /ˈwɪt.nəs/

 

Danh từ ghép Nhấn âm tiết thứ nhất
  • ‘SOFTball
    /ˈsɒftbɔːl/
  • ‘TOOTHpaste
    /ˈtuːθpeɪst/

Có các mẫu khác mà bạn có thể quan sát khi phân tích các gia đình từ như sau:

ho spital hospi tal ity ho spitalize bệnh viện za tion
na tional natio nal ity na tionalize nationali za tion
mỗi sonal perso nal ity mỗi sonalize personali za tion

Trong thời gian luyện thi IELTS của bạn, bạn sẽ thấy rất nhiều từ vựng mới. Sử dụng từ điển không chỉ để kiểm tra ý nghĩa của từ mới, mà còn để kiểm tra căng thẳng từ. Hầu hết các từ điển hiển thị trọng âm của từ với một dấu ấn ngay trước âm tiết nhấn mạnh (ví dụ như táo một pəl \ ). Giữ sổ ghi chép từ vựng, nơi bạn có thể viết các từ mới, cùng với ý nghĩa và căng thẳng của chúng.

Một cái nhìn gần hơn về căng thẳng câu

Tiếng Anh là một ngôn ngữ căng thẳng. Điều này có nghĩa là khi chúng ta nói tiếng Anh, không phải mọi âm tiết đều có cùng một khoảng thời gian để nói. Thay vào đó, chúng tôi đặt căng thẳng vào một số từ quan trọng, như động từ chính, danh từ và tính từ, trong khi các từ ngữ ngữ, như giới từ, động từ phụ và các bài viết, thường không bị nhấn mạnh.
Căng thẳng câu cũng có thể được sử dụng để truyền đạt ý nghĩa. Ý nghĩa trong một câu có thể thay đổi khi chúng ta dùng câu căng thẳng để nhấn mạnh các từ khác nhau. Ví dụ: thử nói các câu bên dưới, chỉ nhấn mạnh các từ in đậm:
Người phụ nữ nói một chút tiếng Nhật.  (không phải đàn ông)
Người phụ nữ nói một chút tiếng Nhật.  (không nhiều)
Người phụ nữ nói một chút tiếng Nhật .  (không phải người Trung Quốc)
Như bạn có thể thấy, sử dụng ứng suất câu một cách chính xác có thể giúp bạn có âm thanh tự nhiên hơn trong tiếng Anh và để cung cấp một thông điệp rõ ràng. Điều này sẽ cho phép bạn đạt được điểm số cao hơn trong bài thi IELTS Speaking của bạn.
Lắng nghe một loạt các nguồn tiếng Anh có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về sự căng thẳng của câu và trở nên ý thức hơn về cách người bản ngữ sử dụng nó. Sau đây là một số ý tưởng để giúp bạn bắt đầu:

  • Tìm nguồn nghe có tập lệnh âm thanh. Khi bạn nghe, hãy đánh dấu các từ được nhấn mạnh trên tập lệnh âm thanh.
  • Bạn cũng có thể thử dự đoán căng thẳng câu: đánh dấu các từ mà bạn cho là bị nhấn mạnh trên tập lệnh âm thanh, sau đó phát bản ghi và kiểm tra xem bạn có đúng không.
  • Đọc tập lệnh âm thanh và ghi lại chính bạn nói (càng tự nhiên càng tốt). Tiếp theo, so sánh phiên bản đã ghi của bạn với phiên bản gốc. Lặp lại nhiều lần nếu cần, cho đến khi câu căng thẳng của bạn phát ra âm thanh càng gần với người nói ban đầu càng tốt.

Tham khảo Phần 2 về cách cải thiện cách phát âm cho bài thi Nói IELTS của bạn

Bài viết Cách cải thiện cách phát âm cho IELTS của bạn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/cach-cai-thien-cach-phat-am-cho-ielts-cua-ban/feed 0
Lộ trình học IELTS từ 0 đến 7.0 cho người mới bắt đầu https://jes.edu.vn/lo-trinh-hoc-ielts-tu-0-den-7-0-cho-nguoi-moi-bat-dau https://jes.edu.vn/lo-trinh-hoc-ielts-tu-0-den-7-0-cho-nguoi-moi-bat-dau#respond Fri, 19 Apr 2019 17:16:36 +0000 https://jes.edu.vn/?p=3371 Bài viết này sẽ giải đáp cho đọc giả về vấn đề: “Cách học IELTS cho người mới bắt đầu” và chia sẻ cho bạn lộ trình tự học IELTS từ 0 lên 7.0 Quy trình học IELTS không quá khó như bạn tưởng tượng dù IELTS mang khối kiến thức rộng và sẽ giúp […]

Bài viết Lộ trình học IELTS từ 0 đến 7.0 cho người mới bắt đầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
Bài viết này sẽ giải đáp cho đọc giả về vấn đề: “Cách học IELTS cho người mới bắt đầu” và chia sẻ cho bạn lộ trình tự học IELTS từ 0 lên 7.0
Quy trình học IELTS không quá khó như bạn tưởng tượng dù IELTS mang khối kiến thức rộng và sẽ giúp bạn cái thiện những kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Nhưng không nên vì thế mà chủ quan để hoàn thành được mục tiêu được đề ra, đòi hỏi bạn phải nỗ lực tiếp thu và cố gắng hết mình để có thể đạt được thang điểm mà bạn mong muốn.
Mục tiêu đạt điểm IELTS 7.0 là tương đối cao trong mặt bằng chung hiện tại. Bạn phải xác định đúng lộ trình học tập và đầu tư thời gian để hoàn thành lộ trình này.

1. Những tiêu chỉ để đạt IELTS 7.0 Overall:

Listening: Bạn phải trả lời đúng 30/40 tổng số câu hỏi để đạt điểm 7.0 cho phần Listening
Reading: Ngoài việc phải đảm bảo được vốn từ vựng của bản thân đủ rộng để hiểu được các từ đồng nghĩa (synonyms) được sử dụng trong bài thi, bạn phải có nền tảng kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp nâng cao của bài đọc. Bạn phải trả lời đúng 30/40 tổng số câu hỏi để đạt điểm 7.0 cho phần Reading.
Writing: Bạn phải đảm bảo trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi trong đề bài, thông tin truyền đạt trong bài viết phải đầy đủ, bố cục được phân chia logic, nội dung rõ ràng, sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phức tạp kết hợp với những từ vưng nâng cao sẽ mang lại cho bạn số điểm cao trong phần Writing
Speaking: Phần thi này để đạt được thang điểm 7.0, bạn nên lưu ý một số vấn đề là bạn phải nói nhiều và liên tục, hạn chế ậm ừ và trả lời quá ngắn gọn. Các giám khảo rất thích trao đổi với những thí sinh tự tin, có khả năng sử dụng đa dạng vốn từ vựng và ít mắc lỗi về mặt ngữ pháp.
Lưu ý: các kỹ năng có thể có sự chênh lệch ít nhiều, thông thường phần thi Writing sẽ chiếm số điểm thấp nhất. Để đảm bảo điểm Overall (tổng điểm 4 kỹ năng/4) đạt 7.0 thì bạn phải đảm bảo 3 kỹ năng còn lại phải cao hơn 7.0. Vì vậy lời khuyên khi ôn luyện, bạn nên học liên kết các kỹ năng với nhau để không có một kỹ năng nào bị “tuột hậu”.

2. Thời gian của lộ trình học IELTS 7.0 cho người mới mất bao lâu?

2.1 Giai đoạn 1 – Khởi động (mục tiêu 3.0 – 4.0)

Bất kì quá trình nào cũng sẽ trải qua giai đoạn này, hít một hơi lấy năng lượng và xác định được những thứ bạn cần phải làm trong thời gian này. Bắt đầu nào cũng sẽ khó khăn, nhưng đừng vì thế mà từ bỏ mục tiêu của mình.

2.1.1 Thời gian:

Thường kéo dài từ 3- 4 tháng, luyện tập từ 2-3 tiếng/ngày

2.1.2 Nội dung:

Tập trung vào nền tảng ngữ pháp (Grammar) và từ vựng (Vocabulary). Để tạo nên bước đệm để phát triển cho kỹ năng Speaking sau này, bạn nên bước vào giai đoạn học Phát âm (Pronunciation).
a. Ngữ pháp: Chọn lọc và tập trung ghi nhớ các phần ngữ pháp trọng điểm. Để đạt được tiêu chí mà bài thi IELTS Speaking và Writing đã đề ra bạn phải sử dụng ngữ pháp một cách đa dạng và chính xác. Ngữ pháp cũng góp phần rất lớn trong 2 phần thi còn lại là Reading và Writing.
Bạn nên tham khảo cuốn sách “Cambrigde- Grammar for IELTS“, thời gian này bạn nên tập trung vào 2 phần trong cuốn sách là Grammar lý thuyếtGrammar bài tập. Trong đó bạn nên tập trung vào ghi nhớ các “thì” (tense) trong tiếng anh; chức năng, vị trí của danh từ (Noun), động từ (V), tính từ (Adj), trạng từ (Adv), mệnh đề quan hệ (relative clause), câu bị động (passive voice), và các cấu trúc so sánh đơn giản.

b. Từ vựng: Bạn nên chuẩn bị một cuốn sổ tay ghi chép để thuận tiện cho việc ghi chép từ mới, bạn nên ghi chú lại bất cứ từ vựng mới nào bạn vừa nghe hay đọc được. Bạn phải đảm bảo sẽ lấy nó ra ôn tập thường xuyên. Cuốn sách “Vocabulary in use” sẽ có ích cho người mới bắt đầu.

 Một số Topic cần theo dõi trong sách này:

  • People
  • The world
  • At home
  • School & Place
  • Leisure
  • Social Issues
  • Technology

c. Phát âm: Để tránh mất thời gian trong việc học phát âm, bạn nên kết hợp 2 kỹ năng Pronunciation và Listening cùng một lúc. Bạn có thể học cách phát âm của người bản xứ thông qua Listeningnhại lại (phương pháp Shadow) để có thể chỉnh sửa phát âm của mình một cách “sang” hơn đúng với trọng âm, ngữ điệu trong tiêu chuẩn chung.
Bạn nên tham khảo thêm tài liệu trong cuốn “Basic IELTS Listenting” dành cho người mới, bao gồm 5 chủ đề.

♠ 5 chủ đề được thiết kế dựa trên nền tảng bài thi IELTS

  • Name and Place
  • Numbers
  • Survival English
  • Popular Science
  • Academic English

Những tài liệu cần download trong Giai đoạn 1:

  • Từ vựng: Vocabulary in Use Elementary
  • Phát âm: Pronunciation in Use Elementary
  • Ngữ pháp: Cambridge Grammar for IELTS

 

2.2 Giai đoạn 2 – Vượt chướng ngại vật (Mục tiêu 4.0- 5.0)

vuot-chuong-ngai-vat

2.2.1 Thời gian:

Thường kéo dài từ 2-3 tháng, ôn luyện từ 2-3 tiếng/ ngày

2.2.2 Nội dung:

Sau khi đã nắm được những kiến thức nền tảng của tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt đầu đi sâu hơn vào những kiến thức IELTS. Chúng ta nên biết một số điều trong 1 đề thi IELTS như: format đề thi, có mấy dạng bài cho từng kỹ năng và cách làm cụ thể của mỗi dạng như thế nào,.v.v.
a. Listening & Reading: Đây là giai đoạn mà bạn có thể bắt đầu luyện tập các dạng bài theo format của đề IELTS sau khi đã có nền tảng về tiếng Anh. Đừng quá vội vàng thử sức với đề thi vì bạn sẽ dễ nãn, hãy bắt đầu từ những dạng đề nhỏ có thể xuất hiện trong đề thi. Đây là các dạng đề có thể xuất hiện trong 2 phần thi Listening & Reading:

♠ Các dạng đề thường gặp trong IELTS Listening

  • Multiple Choice Question
  • Form Completion
  • Sentence Completion – Summary Completion
  • Table Completion
  • Labelling a Map/Diagram
  • Matching Information
  • Short Answer Question
  • Pick from a List

Listening: Phương pháp tốt nhất để bạn nâng tầm điểm số lên trong phần làm đề thi Listeningnghe và ghi chép lại, một lưu ý cho bạn là bạn phải chọn những tài liệu nghe có giọng bản ngữ Anh- Anh. Công cụ Transcript sẽ giúp bạn kiểm tra lại nội dung nghe được. Bạn có thể luyện tập Speaking bằng cách đọc và thu âm lại để có thể so sánh với tài liệu chính. Bạn sẽ biết những hạn chế của bản thân về phát âm (pronunciation), trọng âm (stresses) và ngữ điệu (intonation) để có thể ghi nhớ nhằm cải thiện một cách kịp thời.

 ♠ Các dạng đề thường gặp trong IELTS Reading

  • Matching Headings
  • True/False/Not Given
  • Matching Paragraph Information
  • Summary Completion
  • Sentence Completion
  • Multiple Choice
  • List Selection
  • Choosing a Title
  • Categorization
  • Matching Sentence Endings
  • Table Completion
  • Flow Chart Completion
  • Diagram Completion
  • Short Answer

Trong phần Reading, bạn phải tập trung luyện 2 kỹ năng chính:

  • Skimming (đọc lướt): Đọc sơ lược toàn bài viết chỉ tập trung vào các đoạn chủ đềcâu chủ đề để nắm được ý chính của bài. Phải chú ý trả lời đầy đủ câu hỏi 5W (what, who, where, when, why), để ý kỹ vào những danh từ, địa điểm, số liệu và những từ nối (linking words) để thấy được sự liên kết lẫn nhau giữa các phần.
  • Scanning (đọc nhanh): phương pháp sử dụng để tìm những từ khóa chính, thông tin, dữ liệu cần thiết để trả lời câu hỏi mà không cần phải nắm rõ nội dung của cả bài đọc. Bạn chỉ cần bám chắc nội dung câu hỏi, xác định thông tin cần tìm (người, vật, số liệu,…) là gì?

b. SpeakingNhư đã đề cập ở trên, trong quá trình luyện kỹ năng Listening bạn đã bắt đầu đọc theo và nhại lại theo giọng địa phương để cải thiện phát âm, ngữ điệu của bản thân. Nên đây sẽ là giai đoạn để bạn bắt đầu luyện tập Speaking theo chương trình IELTS.
Cách tốt nhất để luyện tập kỹ năng này là có đồng đội hoặc thầy cô cùng thực hành để có người giúp đỡ và sửa sai khi cần thiết. Nếu không thì thu âm để nghe lại và ghi chép lại để bạn có thể tự kiểm tra lỗi sai của mình nhằm đưa ra biện pháp cải thiện (sử dụng từ vựng khác, từ đồng nghĩa, từ lóng,.. đề câu nói trở nên mới mẻ gây thiện cảm cho giám khảo, tuy nhiên phải đảm bảo những câu nói phải mạch lạc và có sự liên kết).
3 phần trong đề thi Speaking, nhưng giai đoạn này bạn chỉ nên tập trung vào Part1.

♠ Những chủ đề có trong Part1 Speaking

  • Work
  • Study
  • Home town
  • Family & Friends
  • Hobbies
  • Transport

c. Writing: Đây là giai đoạn tốt nhất để bạn bắt đầu làm quen với các dạng đề thi Writing trong IELTS. Đề thi Writing bao gồm 2 phần: Task1, Task2. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, bạn chỉ nên tập trung vào Task1. Nội dung Task1 yêu cầu thí sinh miêu tả và so sánh một biểu đồ cho sẵn.

♠ Những dạng biểu đồ có trong Task1 Writing

  • Line graph
  • Pie chart
  • Bar chart
  • Table
  • Diagram
  • Map
  • Process
  • Mixed chart

Những tài liệu cần có cho Giai đoạn 2:

  • Listening & Reading: Sách “Cambridge English – Complete IELTS Band 4-5“, Sách cung cấp các bài IELTS chuẩn format và bổ trợ thêm cho bạn vốn từ vựng, ngữ pháp. Và đây là 2 cuốn sách “Collins Reading for IELT”  “Collins Listening for IELTS cung cấp cho bạn từng dạng đề trong từng Unit khác nhau. Ngoài ra, sách còn hướng dẫn bạn kỹ năng và các Tips khi làm bài
  • Writing:  Đây là sách phù hợp để bạn tham khảo “Collins – Get ready for IELTS Writing“. Sách giúp bạn nắm được phần cơ bản nhất của kỹ năng Writing giúp bạn hiểu được các bước làm bài, các tips khi làm bài. bao gồm 3 phần “language development“, “skills development“, “exam practice

 

2.3 Giai đoạn 3- Tăng tốc (Mục tiêu 5.0- 6.0)

2.3.1 Thời gian:

Kéo dài khoảng 3 tháng, dành càng nhiều thời gian để ôn luyện càng tốt

2.3.2 Nội dung:

Trong chặng này, chúng ta sẽ ôn luyện tất cả dạng bài còn lại của đề thitrải nghiệm format đề thi hoàn chỉnh. Những phương pháp trong giai đoạn trước sẽ tiếp tục sử dụng để luyện tập trong chặng này. 2 phần đễ lấy điểm nhất là Listening & Reading nên mục tiêu điểm số sẽ cao hơn 2 phần Speaking & Writing.
a. Listening & Reading: Bắt đầu ôn luyện từ quyển thứ 5 thuộc bộ sách “Cambridge Practice Test for IELTS” Vì các quyển trước đó không cập nhật cấu trúc của đề thi hiện tại.  
Đối với Listening, bạn không nên kiểm tra lại ngay khi vừa chọn xong 1 đáp án, vì bạn có thể bỏ lỡ nội dung sau đó. Cách tốt nhất là bạn hãy kiểm tra bằng cách mở Transcript, highlight từ khóa chính của bài, sau đó bạn nghe lại và tìm ra đáp án đúng.
b. Writing: Đây là giai đoạn bạn bắt đầu tìm hiểu sang Task2 của cấu trúc bài thi. Đề bài yêu cầu thí sinh viết 1 bài luận dài ít nhất 250 từ để tranh luận, nêu ý kiến về một vấn đề nào đó. Task2 chiếm 2/3 tổng điểm của kỹ năng này, nên trước hết bạn phải tập trung học từ vựng cho các chủ đề lớn, vì vốn từ vựng sẽ quyết định nội dung bài viết của bạn có phong phú hay không.

♠ Những chủ đề thường xuất hiện trong Task2 Writing

  • Health
  • Environment
  • Education
  • Development
  • Globalisation
  • Teennager issues
  • Criminal
  • Technology
  • Government
  • Animal
  • Society

c. Speaking: Giai đoạn này bạn sẽ bắt đầu với Part2 trong cấu trúc đề thi. Bên cạnh đó, bạn sẽ ôn luyện song song cùng với Part 1. Trong Part2, giám khảo sẽ cho bạn 1 phút để chuẩn bị và 1-2 phút để trình bày bài thi nói độc thoại về một vấn đề được cho sẵn.

♠ Những chủ đề có trong Part2 Speaking

  • Person
  • Event
  • Things
  • Favorite
  • Activities

Nội dung phần nói của bạn sẽ trở nên thú vị hơn khi bạn sử dụng từ vựng đa dạng và gần gũi với cuộc sống. Ví dụ: Bạn sẽ đạt điểm 5.0 cho câu “he is funny”, bạn có thể đẩy câu nói đó lên thang điểm 7.0 bằng câu nói “he has a good sense of humor”
Những tài liệu cần có trong giai đoạn 3:

  • Listening & Reading: bạn nên tham khảo và thực hiện ôn luyện trong quyển thứ 5 thuộc bộ sách “Cambridge Practice Test for IELTS
  • Writing: Bạn nên tham khảo 2 cuốn sách “Collins – Get ready for IELTS Writing” (giúp bạn bắt đầu làm quen với Task 2) và “Collins- Writing for IELTS” (dành cho trình độ Intermediate)
  • Speaking: Bạn nên tham khảo “31 High-scoring formulas to answer the IELTS speaking questions“. Cuốn sách này sẽ cung cấp cho các bạn các từ vựng hay và tự nhiên, giúp bạn cải thiện thang điểm trong phần thi.

 

2.4 Giai đoạn 4 – Về đích (Mục tiêu 6.0- 7.0+)

ve-dich

2.4.1 Thời gian:

2 tháng trước khi thi, ôn luyện mọi lúc có thể

2.4.2 Nội dung:

a. Listening & Reading: Ở giai đoạn Về đích, ta vẫn tiếp tục luyện đề, ghi chú lại những lỗi sai sau mỗi làm luyện đề. Bạn nên làm đi làm lại các đề trong Listening & Reading, đó là cách để ghi nhớ lỗi sai và không mắc phải 1 lỗi 2 lần vào lần sau.
Trong Listening, mỗi lần nghe lại bạn nên tập trong vào một yếu tố khác nhau: nghĩa của cả đoạn văn, thì của động từ, phát âm,…
b. Writing: Ngoài việc luyện thật nhiều để bài viết, bạn có thể tham khảo những bài mẫu đạt điểm cao để có thể nâng điểm cho chính bản thân mình.
Bạn phải đặc biệt chú ý Task2, bạn phải phát triển ý tưởng càng nhiều càng tốt, việc đó khiến nội dung bài viết trở nên phong phú và sâu sắc hơn. Từ vựng là thứ bạn nên tiếp tục trau dồi mỗi ngày để góp phần vào bài viết để có thể đạt được thang điểm cao
c. Speaking: Giai đoạn cuối này chúng ta sẽ bước sang Part3 của bài thi, các câu hỏi trong Part3 sẽ liên quan đến chủ đề mà bạn để độc thoại trong Part2. Giám khảo sẽ đưa ra câu hỏi về nội dung Part2 của bạn và bạn sẽ đưa cho giám khảo câu trả lời có độ dìa từ 3-5 câu. Gơi ý bạn nên sử dụng format AREA (answer, reason, example, alternative) để trả lời câu hỏi.

Những tài liệu cần có trong giai đoạn này: 
Writing: Cuốn sách hữu ích giúp dành cho bạn sẽ là “Write Right, nơi sẽ hướng dẫn bạn viết theo sườn bài với bố cục chuẩn và rõ ràng. Ngoài cung cấp thêm từ vựng giúp bạn củng cố kiến thức thì sách còn cung cấp cho bạn nhiều dạng bài mẫu để bạn có thể thấy được sự khác nhau giữa 2 bài viết cùng chủ đề nhưng chênh lệch về thang điểm (5.0 và 7.0).

3. Kết: 

Nội dung bài viết giúp bạn hình dung lộ trình mà mình phải đi nếu có mục tiêu đạt điểm IELTS 7.0. Bạn có thể thay đổi một chút để phù hợp hơn với hoàn cảnh của bản thân để đạt được mục đích một cách hiệu quả nhất. Cám ơn đã dành sự quan tâm cho bài viết. Chúc bạn có một quá trình học hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS.

Bài viết Lộ trình học IELTS từ 0 đến 7.0 cho người mới bắt đầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày JES.EDU.VN.

]]>
https://jes.edu.vn/lo-trinh-hoc-ielts-tu-0-den-7-0-cho-nguoi-moi-bat-dau/feed 0