Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo QĐ 28/2020/QĐ-TTg

0
1153
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu
Danh mục các loại phế liệu được phép nhập khẩu

Bạn đang muốn tìm hiểu về các danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo quy định mới nhất của Chính Phủ. Bài viết dưới đây đã được JES tổng hợp dựa trên Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất

Theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo quy định bao gồm:

1. Phế liệu sắt, thép đơn cử

  • Phế liệu và mảnh vụn của gang (mã HS 7204.10.00).
  • Phế liệu và mảnh vụn từ thép hợp kim: bằng thép không gỉ (mã HS 7204.21.00)
  • Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ) (mã HS 7204.29.00)
  • Phế liệu và mảnh vụn của sắt/thép tráng thiếc (mã HS 7204:30:00)
  • Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt/thép: Phoi tiện, phoi bào, vảy cán, mảnh vỡ, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành bánh, bó, kiện (mã HS 7204:41:00)
  • Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt/thép: Loại khác (mã HS 7204:49:00)

2. Phế liệu nhựa, đơn cử

  • Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) của Polyme Etylen (PE): Dạng xốp; không cứng (mã HS 3915.10.10).
  • Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) của Polyme Etylen (PE): Loại khác (mã HS 3915.10.90).
  • Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) của Polyme Styren (PS): Loại khác (mã HS 3915:20:90)
  • Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) của Polyme Vinyl Clorua (PVC): Loại khác (mã HS 3915:30:90)
  • Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) của các loại plastic (nhựa) khác: Polypropylen (PP); Polycarbonat (PC); Polyethylene Terephthalate (PET); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa được sử dụng (mã HS:90:00)

2. Phế liệu giấy

  • Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu, vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hoá học đã tẩy trằng, chưa nhuộm màu hoàn toàn (mã HS 4707.20.000).
  • Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu, vụn thừa): Giấy kraft, bìa kraft hoặc giấy bìa sóng, chưa qua tẩy trắng (mã HS 4707.10.00).
  • Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu, vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy và được thu từ quá trình cơ học (ví dụ: giấy tạp chí, giấy in báo và các ấn phẩm tương tự) (mã HS 4707:30:00)
  • Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu, vụn thừa): Loại khác, bao gồm cả phế liệu, vụn thừa chưa phân loại (mã HS 4707:90:00)

3. Phế liệu thuỷ tinh

  • Thủy tinh vụn, thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh có dạng khối (mã HS 7001.00.00).

4. Phế liệu kim loại màu, đơn cử

  • Đồng phế liệu và mảnh vụn (mã HS 7404.00.00).
  • Niken phế liệu và mảnh vụn (mã HS 7503.00.00)
  • Nhôm phế liệu mảnh vụn (mã HS 7602.00.00)
  • Kẽm phế liệu và mảnh vụn (mã HS 7902.00.00)
  • Thiếc phế liệu và mảnh vụn (mã HS 8002.00.00)
  • Mangan phế liệu và mảnh vụn (mã HS 8111.00.10)

5. Phế liệu xỉ hạt lò cao

  • Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện thép hoặc sắt (xỉ hạt lò cao) bao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện sắt, gang, thép), (mã HS 2618.00.00).

Xem chi tiết tại Quyết định 28/2020/QĐ-TTg, quyết định có hiệu lực từ ngày 15/11/2020 và được thay thế cho Quyết định 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014.

Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg

13 dạng phế liệu thuộc danh mục phế liệu cấm nhập khẩu

Theo Quyết định 28 có hiệu lực từ ngày 15/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng một số loại phế liệu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu đến hết ngày 31/12/2021 trên đây. Thì quyết định 28 cũng nêu rõ loại bỏ 13 loại phế liệu cấm nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (so với Quyết định 73/2014/QĐ-TTg).

  • Thạch cao (mã HS: 2520.10.00)
  • Thỏi đúc phế liệu (bằng thép, sắt, gang) nấu lại (Mã HS: 7204.50.00)
  • Zircon phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8109.30.00)
  • Antimon phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8110.20.00)
  • Vonfram phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8101.97.00)
  • Molypden phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8102.97.00)
  • Magie phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8104.20.00)
  • Titan phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8108.30.00)
  • Crom phế liệu và mảnh vụn (mã HS: 8112.22.00)
  • Các nguyên tố hóa học được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng tấm mỏng, đĩa hoặc các dạng tương tự (mã HS: 3818.00.00)
  • Phế liệu và mẩu vụ của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): dạng xốp, không cứng (mã HS: 3915.20.10)
  • Phế liệu và mẩu vụ của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): dạng xốp không cứng (mã HS: 3915.30.10)
  • Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để xơ sợi, quay tơ phế liệu và xơ sợi tái chế (mã HS: 5003.00.00)

Danh mục phế liệu cấm nhập khẩu
Danh mục các phế liệu cấm nhập khẩu

Với những chia sẻ về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu trên đây, hy vọng bạn đọc đã có được những thông tin hữu ích và có giá trị về pháp luật Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)