
Bạn muốn tìm hiểu về Cụm động từ trong tiếng Anh? Bởi đây là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp kiến thức của cấu trúc này. Hi vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong công việc và học tập.
1. Định nghĩa cụm động từ Phrasal Verb là gì?
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle (s) này có thể là một trạng từ (adverb), hoặc là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai.
Ex: The rich man gave away most of his fortune. (Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2. Cách dùng cụm động từ cho từng trường hợp
- Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
- Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
- Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau. Ex: The magazine Time comes out once a week. (Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
- Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…” Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage. (Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa)
- Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, get by, get up, look out, show up, go on, grow up, shut up, sit down, stand up, stay on, come back, fall through, take off, watch out, turn up…
NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
- Có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes. (Tôi cởi giầy ra.)
- Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’: Ex: I took them off.
Có nhiều cụm động từ (phrasal verbs) vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
- The plane took off at seven o’clock.(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)
- He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)
- I am taking this Friday off to get something done around the house. ( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)
- He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)
- Son takes off his English teacher perfectly. ( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)
Một số cụm động từ mà bạn cần biết:
Cụm Động Từ | Nghĩa | Ví dụ |
Bear out = confirm | Xác nhận | The other witnesses will bear out what I say |
Bring in = introduce | Giới thiệu | They want to bring in a bill to limit arms exports |
Gear up for = prepare for | Chuẩn bị | Cycle organizations are gearing up for National Bike Week. |
Pair up with = team up with | Hợp tác | Sally decided to pair up with Jason for the dance contest. |
Cut down = reduce | Cắt giảm | We need to cut the article down to 1 000 words. |
Look back on = remember | Nhớ lại | She usually looks back on her childhood. |
Bring up = raise | Nuôi dưỡng | He was brought up by his aunt |
Hold on = wait | Chờ đợi | Hold on a minute while I get my breath back |
Turn down = refuse | Từ chối | He has been turned down for ten jobs so far |
Talk over = discuss | Thảo luận | They talked over the proposal and decided to give it their approval. |
Leave out = not include, omit | Bỏ qua | If you are a student, you can omit questions 16–18. |
Break down | Đổ vỡ, hư hỏng | The telephone system has broken down. |
Put forward = suggest | Đề xuất, gợi ý | Can I put you forward for club secretary |
Dress up | Ăn vận (trang trọng) | There’s no need to dress up—come as you are. |
Stand for | Viết tăt cho | ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’ |
Keep up = continue | Tiếp tục | Well done! Keep up the good work/Keep it up |
Look after = take care of | Trông nom, chăm sóc | Who’s going to look after the children while you’re away? |
Work out = calculate | Tính toán | It’ll work out cheaper to travel by bus. |
Show up = arrive | Tới, đến | It was getting late when she finally showed up |
Come about = happen | Xảy ra | Can you tell me how the accident came about |
Hold up = stop, delay | Dừng lại, hoãn lại | An accident is holding up traffic |
Call off = cancel | Hoãn, Hủy bỏ | The game was called off because of bad weather |
Look for = expect, hope for | Trông đợi | We shall be looking for an improvement in your work this term |
Fix up = arrange | Sắp xếp | I’ll fix you up with a place to stay. |
Get by = manage to live | Sống bằng | How does she get by on such a small salary? |
Check in | Làm thủ tục vào cửa | Please check in at least an hour before departure. |
Check out | Làm thủ tục ra | Please check out at the reception area |
Drop by (drop in on) | Ghé qua | I thought I’d drop in on you while I was passing. |
Come up with | Nghĩ ra | She came up with a new idea for increasing sales. |
Call up = phone | Gọi điện | She’s out for lunch. Please call up later |
Call on = visit | Thăm | My mother’s friends call upon her everyWednesday |
Think over = consider | Xem xét, cân nhắc | Let me think over your request for a day or so. |
Talk over = discuss | Thảo luận | They talked over the proposal and decided to give it their approval |
Move on | Chuyển sang | Can we move on to the next item on the agenda? |
Go over = examine | Xem xét | Go over your work before you hand it in. |
Clear up = tidy | Dọn dẹp | I’m fed up with clearing up after you! |
Carry out = execute | Tiến hành | Extensive tests have been carried out on the patient. |
Break in | Đột nhập | Burglars had broken in while we were away. |
Back up | Ủng hộ | I’ll back you up if they don’t believe you. |
Turn away = turn down | Từ chối | They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away |
Wake up = get up | Thức dậy | Wake up and listen! |
Warm up | Khởi động | Let’s warm up before entering the main part |
Turn off | Tắt | They’ve turned off the water while they repair a burst pipe. |
Turn on | Bật | I’ll turn the television on. |
Fall down | Xuống cấp | Many buildings in the old part of the city are falling down. |
Find out | Tìm ra | I haven’t found anything out about him yet. |
Get off | Khởi hành | We got off straight after breakfast. |
Give up | Từ bỏ | They gave up without a fight |
Go up = increase | Tăng lên | The price of cigarettes is going up |
Pick someone up | Đón ai đó | I’ll pick you up at five |
Speed up | Tăng tốc | Can you try and speed things up a bit? |
Grow up | Lớn lên | Their children have all grown up and left home now |
Catch up with | Theo kịp | Go on ahead. I’ll catch up with you |
Cut off | Cắt bỏ cái gì đó | He had his finger cut off in an accident at work. |
Account for | Giải thích | How do you account for the show’s success? |
Belong to | Thuộc về | Who does this watch belong to? |
Break away | Bỏ trồn | The prisoner broke away from his guards. |
Delight in | Thích thú về | She delights in walking |
XEM THÊM: Những cụm động từ tiếng Anh thông dụng hiện nay
Trên đây là tất cả thông tin bạn cần biết về cụm động từ bao gồm cách sử dụng, những cụm động từ thường gặp cũng đã được chúng tôi cập nhật cụ thể ở trên. Hi vọng bài viết này đã mang đến những thông tin hữu ích cho bạn.