Công chứng là gì? Tài sao cần phải công chứng?

0
1700
Công chứng là gì

Bạn đang tìm hiểu về khái niệm công chứng là gì? Lý do tại sao chúng ta cần phải công chứng. Công chứng là việc mà công chứng viên chứng nhận các giao dịch dân sự nhằm đảm bảo tính chính xác, hợp pháp của các bên tham gia giao dịch. Để tìm hiểu rõ hơn, mời bạn đọc tham khảo nội dung bài viết dưới đây.

Công chứng là gì?

Được quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng được định nghĩa như sau:
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính hợp pháp, xác thực của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính hợp pháp, chính xác và không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc có thể ngược lại mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân và tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Xuất phát từ khái niệm công chứng, ta thấy hoạt động công chứng có sự tham gia của những chủ thể như:
Công chứng viên là người có đầy đủ tiêu chuẩn theo đúng quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng như: Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Namvà tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ những tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

  • Có bằng cử nhân luật;
  • Có thời gian công tác pháp luật từ 5 năm trở lên tại các cơ quan và tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
  • Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng được quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
  • Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự về hành nghề công chứng;
  • Bảo đảm sức khỏe để có thể hành nghề công chứng.

Người yêu cầu công chứng là cá nhân và tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài
Tổ chức hành nghề công chứng gồm có Phòng công chứng, Văn phòng công chứng. Trong đó:

  • Phòng công chứng (do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập và là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, tài khoản, con dấu riêng).
  • Văn phòng công chứng (có từ 2 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh, có con dấu và có tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về nguồn tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác).
  • Đối tượng được công chứng là Văn bản công chứng bao gồm hợp đồng và giao dịch, bản dịch

Những văn bản khi được công chứng có giá trị pháp lý kể từ ngày được công chứng viên ký, đóng dấu, có hiệu lực thi hành với những bên liên quan. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Trừ trường hợp những bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác. Những văn bản công chứng có giá trị chứng cứ; chứng minh, bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ và văn bản được dịch. (Điều 5 Luật công chứng 2014)

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định giá trị pháp lý của văn bản công chứng, cụ thể như sau:

  • Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với những bên liên quan. Trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật. Trừ trường hợp những bên tham gia hợp đồng và giao dịch có thỏa thuận khác.
  • Hợp đồng và giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; tình tiết, sự kiện có trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố bị vô hiệu.
  • Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ và văn bản được dịch.

Như vậy, văn bản công chứng là một chứng cứ hữu hiệu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể, phòng ngừa tranh chấp, cũng là bằng chứng xác thực, có giá trị sử dụng như bản gốc.
Quy định về công chứng

Thủ tục công chứng giấy tờ

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng được tiến hành theo những bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của người muốn công chứng
Người có yêu cầu công chứng trình bày những nội dung cần công chứng và hồ sơ tài liệu cần công chứng với Công chứng viên hoặc có thể chuyên viên văn phòng công chứng.
Bước 2: Kiểm tra số lượng, tính pháp lý giấy tờ trong hồ sơ
Trường hợp 1: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ và các bên tham gia giao dịch đáp ứng đầy đủ những quy định pháp luật thì thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Người tiếp nhận hồ sơ thông báo cho khách hàng phí công chứng và thù lao công chứng để khách hàng biết, thoả thuận trước khi thực hiện các công việc nghiệp vụ.
Trường hợp 2: Trường hợp hồ sơ thiếu và người tiếp nhận thông báo các giấy tờ cần hoàn thiện.
Trường hợp 3: Trường hợp hồ sơ không có đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì từ chối tiếp nhận, giải thích lý do.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu công chứng
Bước 4: Ghi lời chứng và ký
Người có yêu cầu đồng ý toàn bộ nội dung trong bản dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng và giao dịch.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của những giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng và ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 5: Thu phí, đóng dấu, đồng thời trả kết quả cho khách hàng
Thư ký viết thông báo phí công chứng, thù lao công chứng. Khi nhận được phí, thù lao, kế toán viết phiếu và chuyển cho khách hàng.
Văn thư ghi số công chứng, đóng dấu hồ sơ công chứng và trả hồ sơ đã được công chứng cho khách hàng.
Thời hạn công chứng: Không quá 2 ngày làm việc; đối với hợp đồng và giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng sẽ kéo dài hơn nhưng không được quá 10 ngày làm việc.

Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng

Được quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng hợp đồng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng đó.
Trong vài trường hợp cụ thể, việc công chứng hợp đồng có ảnh hưởng tới hiệu lực của hợp đồng. Dưới đây là một số loại hợp đồng cần phải công chứng:

  • Hợp đồng mua bán nhà ở

Trừ trường hợp mua bán hay cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội và nhà ở phục vụ tái định cư.
Căn cứ vào Điều 122 Luật Nhà ở 2014, Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015

  • Hợp đồng tặng cho nhà ở và bất động sản

Trừ các trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
Căn cứ vào Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và Khoản 1 Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015

  • Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở

Trừ trường hợp có góp vốn bằng nhà ở bởi một bên là tổ chức.
Căn cứ: Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014

  • Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Căn cứ: Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

  • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đai, nhà ở cần phải công chứng

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 122 Luật nhà ở 2014 và tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013

  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc từ người không biết chữ

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015

  • Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài

Phải được dịch ra bằng Tiếng Việt và có công chứng, chứng thực.
Căn cứ vào Khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ vào Khoản 3 Điều 122 Luật nhà ở 2014, Điểm c Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013
XEM THÊM: Chứng thực là gì? Điều bạn cần lưu ý về chứng thực
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là những gì có liên quan đến công chứng là gì? Và một số điểm nổi bật của công chứng được cập nhật nội dung mới nhất.

5/5 - (100 bình chọn)