Chế độ kế toán là gì? Các chế độ kế toán hiện hành

0
1913
Chế độ kế toán là gì?

Chế độ kế toán là gì? Các chế độ kế toán hiện hành được quy định hiện này. Nếu doanh nghiệp, tổ chức thực hiện sai chế độ kế toán sẽ bị phạt như thế nào? Đây chắc hẳn là những vấn đề mà bạn đọc đang quan tâm. Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn về chế độ kế toán.

1. Chế độ kế toán là gì?

Theo quy định Luật Kế toán 2015, chế độ kế toán là các quy định, hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc có thể một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà Nước về kế toán hoặc là tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành.
Nhiệm vụ kế toán là thu thập, xử lý thông tin số liệu kế toán dựa theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo đúng chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
=> Có thể thấy rằng doanh nghiệp cần tuân thủ theo đúng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp mình.
Loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ áp dụng các chế độ kế toán riêng biệt:

  • Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Thông tư 107/2017/TT-BTC
  • Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ: Thông tư 132/2018/TT-BTC
  • Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thông tư 133/2016/TT-BTC
  • Chế độ kế toán áp dụng với bảo hiểm tiền gửi: Thông tư 177/2015/TT-BTC
  • Chế độ kế toán doanh nghiệp: Thông tư 200/2014/TT-BTC

2. Chế độ kế toán hiện hành

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, cũng như ngành nghề mà doanh nghiệp sẽ áp dụng các chế độ kế toán khác nhau.

Chế độ kế toánĐối tượng áp dụng Văn bản pháp luật 
Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏCác doanh nghiệp siêu nhỏ (trừ các doanh nghiệp nhà nước) là những doanh nghiệp sau:
Thuộc lĩnh vực nông lâm thủy sản và lĩnh vực xây dựng, công nghiệp 

  • Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không vượt quá 10 người
  • Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc có tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng

Thuộc lĩnh vực thương mại, dịch vụ

  • Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không vượt quá 10 người
  • Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc có tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Thông tư 132/2018/TT-BTC
Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừaDoanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm có cả doanh nghiệp siêu nhỏ)

  • Thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế theo đúng quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc các lĩnh vực đặc thù như điện lực, bảo hiểm, dầu khí, chứng khoán,… đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc là chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Trừ các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo đúng quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo đúng quy định tại Luật Hợp tác xã.

Thông tư 133/2016/TT-BTC
Chế độ kế toán doanh nghiệpCác doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế;
Bao gồm cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán dựa theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ nếu thấy phù hợp với những đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Thông tư 200/2014/TT-BTC
Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệpCơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
Trừ những đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị, tổ chức khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước.
Thông tư 107/2017/TT-BTC
Chế độ kế toán áp dụng với bảo hiểm tiền gửi tại Việt NamBảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Bao gồm có cả Trụ sở chính các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chi nhánh).
Thông tư 177/2015/TT-BTC

XEM THÊM: Tổng hợp các loại hình doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam
Các chế độ kế toán hiện hành

3. Thay đổi chế độ kế toán

Bước 1: Lập công văn thay đổi chế độ kế toán

  • Xác định chế độ kế toán mà muốn áp dụng
  • Lập công văn về thay đổi chế độ kế toán áp dụng

Bước 2: Nộp công văn

  • Nộp công văn cho bộ phận một cửa tại cơ quan quản lý thuế
  • Số bản nộp: 02 bản. Cơ quan thuế giữa 1 bản và có đóng dấu xác nhận, trả doanh nghiệp 1 bản để lưu

4. Hình thức xử phạt đối với doanh nghiệp chọn sai chế độ kế toán

Theo đúng quy định của Nghị định 41/2018/NĐ-CP, cá nhân áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng sẽ chịu phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân vi phạm, thì tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần.
Ngoài ra, còn có những mức phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng: đối với các hành vi áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chế độ kế toán trừ những trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: đối với các hành vi lập và trình bày báo cáo tài chính không có tuân thủ đúng chế độ kế toán. Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính dựa theo đúng chế độ kế toán.

TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là nội dung chia sẻ về chế độ kế toán là gì, cũng như các chế độ kế toán hiện hành. Hy vọng, bạn đọc đã hiểu hơn về các nội dung này.

5/5 - (100 bình chọn)