
Cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đúng chuẩn theo quy định của pháp luật. Đây có lẽ là điều làm nhiều bạn đọc băn khoăn khi chuẩn bị viết mẫu HK02. Với những chia sẻ mà JES đề cập trong bài viết dưới đây, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về nội dung này.
Cách ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
Về phần thông tin chung
Khi viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu các thông tin về cá nhân cần căn cứ vào giấy khai sinh và những giấy tờ hộ tịch khác. Nếu không có những giấy tờ trên thì ghi theo sổ hộ khẩu, hộ chiếu, chứng minh nhân dân Việt Nam hoặc các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa và đủ dấu;
b) Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch, được ghi đầy đủ 2 chữ số cho ngày sinh, 2 chữ số cho các tháng sinh là tháng 1 và tháng 2 và 4 chữ số cho năm sinh;
c) Mục “CMND số”, mục “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND, số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này);
d) Mục “Giới tính”: Nếu giới tính Nam thì ghi là Nam và nếu giới tính Nữ thì ghi là Nữ;
đ) Mục “Nơi sinh”: Ghi nơi sinh theo đúng giấy khai sinh khi viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
e) Mục “Quê quán”: Ghi quê quán theo đúng giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh hoặc là giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc và xuất xứ của ông, bà nội hoặc là ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hay ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc và xuất xứ của cha hoặc mẹ. Cần ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi theo đúng địa danh hành chính hiện tại;
g) Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam và quốc tịch khác (nếu có);
h) Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: Ghi dân tộc và tôn giáo theo giấy khai sinh. Trường hợp không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu hay chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp khi viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
i) Mục “Nghề nghiệp, nơi làm việc”: Ghi cụ thể hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa chỉ nơi làm việc.
Cách ghi thông tin về địa chỉ cư trú
- Ghi cụ thể và đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, làng, xóm, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì cần ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước có phiên âm bằng tiếng Việt) khi viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Cách ghi thông tin về cơ quan có thẩm quyền đăng ký, quản lý cư trú
Dòng trên ghi cơ quan Công an cấp trên trực tiếp và dòng dưới ghi tên cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký, cũng như quản lý cư trú.
Phần nội dung chính
Mục “Họ và tên chủ hộ” và “Quan hệ với chủ hộ” được ghi như sau:
a) Trường hợp đăng ký thường trú hoặc là đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc là sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ và tên người đến đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
b) Trường hợp được chủ hộ đồng ý nhập vào sổ hộ khẩu, sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ và tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu/sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ với chủ hộ đó.
c) Trường hợp điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu hay sổ tạm trú; tách sổ hộ khẩu; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; sổ tạm trú, đổi, cấp lại sổ hộ khẩu hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú thì ghi họ, tên chủ hộ và quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
Mục “Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt các nội dung thay đổi hộ khẩu và nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú/tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú/tạm trú; tách sổ hộ khẩu; nhập khẩu cho con (nhập sinh), tách hộ cùng nhà, điều chỉnh các thay đổi trong sổ hộ khẩu …
Mục “Ý kiến của chủ hộ”: Ghi rõ ý kiến của chủ hộ đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc là đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký, ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Mục “Xác nhận của Công an” ghi như sau:
a) Trường hợp xác nhận về việc trước đây đã đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú. Nội dung cần xác nhận gồm: những thông tin cơ bản của từng nhân khẩu; địa chỉ đã đăng ký thường trú; họ, tên chủ hộ đã đăng ký thường trú (nếu có); ngày, tháng, năm chuyển đi hoặc là xóa đăng ký thường trú;
b) Trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất thì Công an xã, phường và thị trấn nơi thường trú của công dân xác nhận về việc bị mất đó. Nội dung xác nhận gồm có: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh và địa chỉ nơi thường trú của chủ hộ đề nghị cấp lại sổ hộ khẩu khi viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Yêu cầu chung khi ghi phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu
- Nếu không biết chữ hoặc là không tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ. Người kê khai hộ phải ký, cũng như ghi rõ họ tên.
- Không tự ý tẩy xóa hay sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi trước đó.
- Căn cứ vào sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, CMND (hoặc căn cước công dân), hộ chiếu… để ghi thông tin cá nhân cho chính xác và rõ ràng.
- Viết chữ rõ ràng và cùng một loại mực, không viết tắt.
- Ghi đúng tên cơ quan Công an trong biểu mẫu
XEM THÊM: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu hk02
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Với những chia sẻ về cách viết phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu mà chúng tôi hướng dẫn ở trên. Hy vọng bạn đọc sẽ có được những chuẩn bị thật kỹ lưỡng trước khi viết mẫu HK02.