
Muốn làm được bài tập về mạo từ, trước hết bạn phải nắm rõ phần lý thuyết như định nghĩa, phân loại, các trường hợp đặc biệt,… Sau khi hiểu được lý thuyết, việc vận dụng làm bài tập sẽ trở nên dễ dàng hơn.
1. Định nghĩa
Mạo từ là từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ ấy đề cập đến đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay chung chung. Trong tiếng Anh có hai loại mạo từ:
- Mạo từ xác định: the
- Mạo từ bất định: a, an
Ngoài ra còn có mạo từ zero dùng để chỉ những danh từ không có mạo từ đứng trước, thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều như rice, people, clothes, tea,…
2. Vị trí và chức năng của mạo từ trong câu
Như đã nêu ở phần định nghĩa, mạo từ luôn đứng trước danh từ để cho biết đối tượng được nói đến là xác định hay không xác định. Về phần chức năng, mạo từ bất định và mạo từ xác định có chức năng khác nhau, cụ thể như sau:
Mạo từ xác định the | Mạo từ bất định a, an | |
Chức năng | Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ là đối tượng nào | Nói đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được |
Lưu ý: Mạo từ bất định an đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm u, e, o, a, i và âm h câm. Ví dụ: an apple, an unknown person, an heir,…
3. Cách làm bài tập về mạo từ
Thực tế, cách sử dụng mạo từ cũng chính là cách làm bài tập về chúng. Các bài tập giúp ta ghi nhớ, vận dụng và tìm ra những ngoại lệ trong việc dùng mạo từ.
3.1 Làm bài tập về mạo từ xác định “the”
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | Ví dụ: The sun, the world, the earth |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó | Ví dụ: I see a dog. The dog is chasing a mouse. |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề | Ví dụ: The doctor that I met yesterday is my sister |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu | Ví dụ: Please pass the jar of the snack. |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. | Ví dụ: He is the tallest person in the world. |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật | Ví dụ: The fast-food is more and more prevalent around the world |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | Ví dụ: The old, the poor, the rich, the homeless |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | Ví dụ: The Pacific, The United States, the Alps |
The + of + Danh từ | Ví dụ: The North of Vietnam, The West of Germany,… |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là gia đình | Ví dụ: The Smiths |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. | Ví dụ: They went to the school to see their children. |
3.2 Cách làm bài tập với mạo từ bất định “a”
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng phụ âm hoặc nguyên âm có âm là phụ âm, ví dụ như u, y,…
Đứng trước danh từ mở đầu bằng “uni” | Ví dụ: a university, a uniform,… |
Đứng trước half khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn | Ví dụ: a kilo and a half,… |
Đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối) | Ví dụ: a half – share, a half – day,… |
Dùng với các đơn vị phân số | Ví dụ: a/one third (1/3), a/one fifth (1/5) |
Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ | Ví dụ: $4 a kilo, 2 times a day,… |
Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định | Ví dụ: a lot of, a couple, a dozen,… |
Dùng trước những số đếm nhất định, thường là hàng nghìn, hàng trăm | Ví dụ: a/one hundred, a/one thousand |
3.3 Cách làm bài tập với mạo từ bất định “an”
Mạo từ an được dùng trước những từ bắt đầu bằng nguyên âm. Điều này được xác định dựa trên cách phát âm chứ không dựa vào cách viết.
Mạo từ đi kèm với những từ bắt đầu là e, a, i, o | Ví dụ: an apple, an aircraft, an egg, an object,… |
Mạo từ đi kèm với những từ bắt đầu là u | Ví dụ: an uncle, an umbrella,… |
Danh từ bắt đầu bằng âm câm | Ví dụ: an heir, half an hour,… |
Đi kèm với các từ viết tắt | Ví dụ: an S.O.S (tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X),… |
4. Trường hợp đặc biệt không dùng mạo từ
Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố,… Ngoại trừ những nước theo chế độ liên bang (States) | Europe, France, Wall Street. Sword Lake,… |
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung, không chỉ riêng trường hợp nào |
|
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt | Men fear death. |
Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách | My friend, the man’s wife,… |
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu |
|
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung như chơi thể thao, các mùa trong năm, phương tiện đi lại |
|
Mong rằng bài viết trên đây giúp ích cho các bạn trong công việc cũng như trong học tập. Để hiểu rõ hơn về mạo từ và làm bài tập áp dụng để củng cố kiến thức, bạn hãy tham khảo link bài viết dưới đây nhé!
Xem thêm: Mạo từ (Article)- Định nghĩa, cách dùng, bài tập