Cách hạch toán tiền lương và bảo hiểm xã hội

0
2682
Cách hạch toán BHXH

Dưới đây là hướng dẫn cách hạch toán bảo hiểm xã hội và tiền lương(các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội, BHTN, BHYT, KPCĐ), cách hạch toán thuế TNCN của nhân viên, cách hạch toán tạm ứng lương, cách hạch toán tiền chế độ thai sản… theo Thông tư 133 và 200 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết dưới đây:

Khi tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả

Các bạn phải xác định chi tiết là tiền lương đó trả cho bộ phận nào và doanh nghiệp mình sử dụng chế độ kế toán 133 hay 200 để hạch toán bảo hiểm xã hội cho chính xác nhé.
VD: Chi tiền lương cho nhân viên bán hàng (DN sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, thì hạch toán vào: Nợ 6421), cụ thể như sau:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Theo TT 133
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (Theo TT 200)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (Theo TT 200)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (Theo TT 200)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (Theo TT 200)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (Theo TT 133)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (Theo TT 200)
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 133)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương

a.Khi tính trích các khoản KPCĐ, Bảo hiểm trừ vào chi phí của DN:

Các bạn phải chi tiết cho từng bộ phận nhé: VD: Bộ phận quản lý, bộ phận bán hàng…
Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642…:   Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
Có TK 3383 (BHXH): Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
Có TK 3384 (BHYT): Tiền lương tham gia BHXH x 3%
Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN): Tiền lương tham gia BHXH x 1%
Có TK 3382 ( KPCĐ): Tiền lương tham gia BHXH x 2%
Chú ý: BHTN
Nếu theo Thông tư 200 là: 3386
Nếu theo Thông tư 133 là: 3385

b.Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334: Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
Có TK 3383:  Tiền lương tham gia BHXH x 8%
Có TK 3384:  Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
Có TK 3386 (hoặc 3385): Tiền lương tham gia BHXH x 1%

c.Hạch toán khi nộp tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383:   Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)
Nợ TK 3384:   Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385):   Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Nợ TK 3382:   Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Có TK 1111, 1121:   Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)
Cụ thể: 
Nộp cho bên Cơ quan BH là 32%
Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2%

d. Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)

Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:
Có TK 3335: Thuế TNCN
Nợ TK 334: Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Khi nộp tiền thuế TNCN:
Có TK 1111, 1121
Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
Hạch toán bảo hiểm xã hội

Các trường hợp hạch toán khác

Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương)

Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên có ứng trước tiền lương, ghi:
Nợ TK 334:  Phải trả người lao động
Có TK 111, 112   : Số tiền trả

Hạch toán trả lương bằng sản phẩm, hàng hoá

  • Nếu hàng hoá, sản phẩm thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
    Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
    Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
  • Nếu không thuộc nhóm đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh toán:Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348)
    Có TK 5118 – Doanh thu khác (Giá thanh toán).

Hạch toán khi tính tiền thưởng phải trả bằng quỹ khen thưởng

  • Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên trích từ quỹ khen thưởng:
    Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
    Có TK 334 – Phải trả người lao động.
  • Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
    Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
    Có các TK 111, 112,. . .

Hạch toán khi tính tiền BHXH (ốm đau,tai nạn, thai sản. . .) phải trả cho nhân viên:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341).

Hạch toán khi nhận được tiền của Cơ quan BHXH trả cho DN:

Nợ TK 111, 112:
Có TK 3383

Hạch toán khi trả tiền chế độ BHXH cho nhân viên (thai sản, ốm đau, tai nạn …):

Nợ TK: 334
Có TK 111, 112
XEM THÊM: Hướng dẫn cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần đúng quy định
Trên  đây, là những chia sẻ của JES về cách hạch toán bảo hiểm xã hội và tiền lương. Hy vọng, những chia sẻ trên đây, sẽ đem đến nguồn kiến thức mới cho bạn đọc.

5/5 - (2 bình chọn)