Cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu đúng quy định

0
1703
Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu

Bạn đang tìm hiểu về hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Đây là một trong những hạch toán mà bạn nên biết, đặc biệt là đối với dân làm kế toán. Với những chia sẻ trên đây, hy vọng bạn đọc sẽ hiểu hơn về nội dung này thông qua bài viết “Cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu đúng quy định“.

Kế toán thuế GTGT 

Khi nhập khẩu hàng hoá, vật tư, TSCĐ

Khi nhập khẩu hàng hoá, vật tư, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền cần thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu)

  • Nợ các TK 152, 156, 211, 153, 611,…
  • Có TK 333 – Thuế và những khoản phải nộp Nhà nước (3333)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

Phản ánh số thuế GTGT cần nộp của hàng nhập khẩu

Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu cần nộp được khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (33312).

Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu cần nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ nhập khẩu, ghi:

  • Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,…
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (33312).

Thực hiện nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào NSNN

Khi thực hiện nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

  • Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
  • Có các TK 111, 112,…

Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

  1. Khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, và bên giao ủy thác ghi nhận số hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp được khấu trừ, ghi:
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

2. Khi nhận được chứng từ giấy nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác nhằm phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

  • Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312)
  • Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 3388 – Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế

3. GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác
Có TK 138 – Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Bên nhận ủy thác không phản ánh số hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu số tiền đã nộp hộ)
  • Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận được của bên giao ủy thác)
  • Có các TK 111, 112.

Cách hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu

Chứng từ cần đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT 

  1. Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu (1 trong 2 giấy tờ như sau)
  • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
  • Biên lai nộp tiền thuế tại Cảng

2. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

  • Ủy nhiệm chi
  • Giấy báo nợ
  • Sổ phụ ngân hàng

3. Tờ khai hải quan nhập khẩu và hợp đồng …

Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Theo quy định tại khoản 10, điều 1 thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung quy định tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:

  1. Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa và dịch vụ mua vào chứng từ nộp thuế GTGT hoặc chứng từ nộp thuế khi hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn Bộ Tài chính áp dụng đối với tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc là có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  2. Có chứng từ thanh toán không thanh toán tiền mặt đối với dịch vụ, hàng hóa mua vào (gồm có cả hàng hóa nhập khẩu) từ 20 triệu đồng trở lên, trừ trường hợp giá trị hàng hóa, và dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 20 đồng theo giá đã có thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà tặng, quà biếu của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Chứng từ thanh toán không thanh toán tền mặt gồm có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, cùng với chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
XEM THÊM: Cách hạch toán thuế GTGT phải nộp đúng quy định
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Với những chia sẻ về hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu mà chúng tôi chia sẻ ở trên. Hy vọng bạn đọc sẽ hiểu hơn về cách hạch toán này, đặc biệt đối với các bạn trong nghề kế toán.

5/5 - (100 bình chọn)