Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong IELTS

0
2998
Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong IELTS

Mặc dù chỉ là điểm ngữ pháp nhỏ, nhưng khi tham gia kì thì IELTS, bạn lại rất dễ mất điểm vì trạng từ chỉ tần suất, đặc biệt là trong phần thi nghe. Vì vậy, bạn nên thống kê những trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong IELTS, vị trí của chúng trong câu, dạng bài tập nào thường yêu cầu kĩ năng trong việc nhận biết loại trạng từ này,… Chuẩn bị thật kĩ trước mọi kì thi là điều không hề thừa thãi chút nào. Hiểu được điều đó, JES đã giúp các bạn tổng hợp những trạng từ thông dụng trong IELTS, hãy cùng theo dõi nhé!

1. Trạng từ chỉ tần suất là gì?

Trạng từ chỉ tần suất, tiếng Anh là adverbs of frequency, là một trong những dạng của trạng từ trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của hành động.
Ví dụ:

  • He always late for school. (Anh ấy lúc nào cũng đi học trễ)
  • My mom usually drives me to school. (Mẹ tôi thường chở tôi tới trường)
  • I rarely go to the beach. (Tôi hiếm khi đi biển)
  • I never go to cinema. (Tôi không bao giờ đi rạp chiếu phim cả)

2. Trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong IELTS

Thực tế, tất cả những trạng từ chỉ tần suất bạn đã học đều có thể xuất hiện trong bài thi IELTS. Vì đây là một bài kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh, chứ không phải bài thi chấm điểm dựa trên kết quả của việc học thuộc lòng, nên JES hoàn toàn không khuyến khích các bạn “học tủ” cho dù chỉ là một điểm ngữ pháp nhỏ. Tuy vậy, để giúp các bạn tiết kiệm thời gian hơn, JES cũng đã tổng hợp lại một số trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong bài nghe và bài đọc, các bạn cũng có thể áp dụng các trạng từ này trong bài nói và bài viết để câu nói, câu văn trôi chảy, tự nhiên hơn.
Dưới đây là hình ảnh những trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong IELTS:Các trạng từ chỉ tần suất thông dụng trong IELTS

3. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu

Nhìn chung, trạng từ chỉ tần suất xuất hiện ở 3 vị trí sau:

  • Trạng từ tần suất đứng sau động từ to be. Ví dụ: He is always late for school.
  • Trạng từ tần suất đứng trước động từ thường. Ví dụ: I usually visit my grandparents.
  • Trạng từ tần suất đứng giữa trợ động từ và động từ chính. Ví dụ: I have never been abroad.

Mong rằng qua bài viết này, các bạn đã thu thập được thêm kiến thức hữu ích cho kì thi IELTS sắp tới của mình. Nếu bạn muốn biết thêm về trạng từ chỉ tần suất và làm bài tập để hiểu rõ điểm ngữ pháp này hơn thì có thể tham khảo bài viết được đính kèm dưới đây nhé!
Xem thêm: Trạng từ chỉ Tần suất (Adverb of frequency) trong tiếng Anh- Định nghĩa, bài tập

5/5 - (100 bình chọn)