
Bính âm tiếng Trung là một trong những điều cơ bản mà bất cứ ai học tiếng Trung cần phải nhớ. Để thành thạo cách phát âm và đọc tiếng Trung thì việc nắm vững pinyin là điều quan trọng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Bính Âm Tiếng Trung là gì? Cách đọc và viết Pinyin qua bài viết dưới đây nhé!
1. Bính âm tiếng Trung là gì?
Bính âm hay còn được gọi là phanh âm hay pinyin (Tên đầy đủ là phương án bính âm Hán ngữ. Giản thể: 汉语拼音方案 / Hànyǔ pīnyīn fāng’àn /, Phồn thể: 漢語拼音方案). Đây là cách thức sử dụng chữ cái latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc.
2. Bính âm cho hệ thống ngữ âm Trung Quốc
Hệ thống ngữ âm phanh âm biểu thị là hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc phổ thông. Ngữ âm tiêu chuẩn được thiết lập dựa trên ngữ âm của tiếng Bắc Kinh. Từ cách phát âm của thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu cho đến các từ ngữ trong tiếng Bắc Kinh đều được xem là cơ sở để xác định cách phát âm tiêu chuẩn (Nhưng không phải tất cả). Ví dụ:
Chữ Hán | Bính âm (âm đọc) | ||
Giản thể | Phồn thể | Tiếng phổ thông Trung Quốc | Tiếng Bắc Kinh |
教室 | 教室 | jiàoshì | jiàoshǐ |
质量 | 質量 | zhìliàng | zhǐliàng |
蝴蝶 | 蝴蝶 | húdié | hútiěr |
过磅 | 過磅 | guòbàng | guòbèng |
嫩 | 嫩 | nèn | nùn |
2.1 Bính âm của bảng chữ cái
Sử dụng 26 chữ cái Latinh, trong đó chữ V dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và tiếng địa phương.
Chữ cái | Aa | Bb | Cc | Dd | Ee | Ff | Gg | Hh | Ii | Jj |
Âm đọc (Chú âm) | ㄚ | ㄅㄝ | ㄘㄝ | ㄉㄝ | ㄜ | ㄝㄈ | ㄍㄝ | ㄏㄚ | 丨 | ㄐ丨ㄝ |
Chữ cái | Kk | Ll | Mm | Nn | Oo | Pp | Rr | Ss | Tt | |
Âm đọc (Chú âm) | ㄎㄝ | ㄝㄌ | ㄝㄇ | ㄋㄝ | ㄛ | ㄆㄝ | ㄑ丨ㄡ | ㄚㄦ | ㄝㄙ | ㄊㄝ |
Chữ cái | Uu | Vv | Ww | Xx | Yy | Z | ||||
Âm đọc (Chú âm) | ㄨ | ㄪㄝ | ㄨㄚ | ㄒ丨 | 丨ㄚ | ㄗㄝ |
2.2 Bính âm sử dụng cho 36 nguyên âm (vận mẫu)
Gồm có 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.

2.3 Bính âm sử dụng cho 21 phụ âm
Gồm có 18 phụ âm đơn, 3 phụ âm kép.

2.4 Bính âm thể hiện cho dấu thanh
Gồm 4 dấu thanh cơ bản: – / V \
3. Quy tắc viết bính âm trong tiếng Trung
- Nếu trước nguyên âm “u” không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “w” ở phía trước.
Ví dụ: u – wu.
- Nếu phía trước nguyên âm “ia”, “ie”, “iao”, “iou”, “ian”, “iang”, “iong”, không ghép với phụ âm, lúc viết phải thay nguyên âm “i” bằng bán nguyên âm “y”.
Ví dụ: ia – ya, ie – ye, iao – yao, iou – you, ian – yan, iang – yang, iong – yong.
- Nguyên âm “ü”, “üe”, “üan”, “ün”, khi ghép với các phụ âm “y”, “j”, “q”, “x” lúc viết phải bỏ hai dấu chấm trên nguyên âm “ü”.
Ví dụ: yu, yue, yuan, yun, ju, jue, juan, jun, qu, que, quan, qun, xu, xue, xuan, xun.
- Nếu phía trước các nguyên âm: “i”, “in”, “ing” không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “y” ở trước.
Ví dụ: i – yi, in – yin, ing – ying.

- Nguyên âm “ü”. “üe”, khi ghép với phụ âm “l”, “n”, lúc viết hai dấu chấm trên nguyên âm “ü” phải giữ nguyên.
Ví dụ: nü, nüe, lü, lüe.
- Các nguyên âm “ua”, “uo”, “uai”, “uei”, “uan”, “uen”, “uang”, “ueng”, nếu phía trước không ghép với phụ âm khi viết bỏ chữ “u” ở phía trước, thay bằng bán nguyên âm “w”.
Ví dụ: ua – wa, uo – wo, uai – wai, uei – wei, uan – wan, uen – wen, uang – wang ueng – weng.
- Các nguyên âm “uei”, “uen” nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “e” ở giữa đi. Ví dụ: sui, dui, dun, cui, cun, rui, run
Nguyên âm “iou”, nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “o” ở giữa.
Ví dụ: qiu, niu, jiu, liu.
- Những âm tiết có nguyên âm “a”, “o”, “i” đứng đầu, khi đặt phía sau âm tiết khác, nếu xuất hiện hiện tượng ranh giới giữa hai âm tiết bị lẫn lộn phải dùng dấu cách âm (‘) tách ra.
Ví dụ:
- píng’ān (平安), có nghĩa là bình an, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu nếu không dùng dấu cách âm tách ra có khi đọc thành “pín gān” không có nghĩa gì.
- jiāo’ào (驕傲) có nghĩa là kiêu ngạo, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu, nếu không dùng dấu cách âm tách ra thì rất khó đọc.
- Danh từ riêng (tên người, địa danh, cơ quan, đoàn thể, đoàn phái,…) phải viết hoa chữ cái đầu. Chữ cái đứng đầu mỗi câu, mỗi đoạn đều phải viết hoa.
Vừa rồi chúng tôi đã giải đáp Bính Âm Tiếng Trung là gì? Cách đọc và viết Pinyin. Hy vọng bài viết sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho những ai đang học tiếng Trung. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để tham khảo bài viết nhé!