
Điều cơ bản làm nên tiếng nói của dân tộc bất kỳ nào trên thế giới đều đến từ những mẫu tự đơn giản, hơn thế, cũng là những lời bập bẹ đầu tiên trong mỗi đời người. Vì vậy mà, trước khi thuần thục một thứ tiếng nào đó, nhất là đối với ngôn ngữ đang vô cùng cần thiết hiện nay, chúng ta không thê không nhắc đến bảng chữ cái tiếng Anh.
Nhận thây được tầm quan trọng ấy, Jes.edu sẽ cùng các bạn tìm hiểu những kiến thức thú vị xung quanh bảng chữ cái tiếng Anh đặc biệt này nhé!
Bảng chữ cái tiếng Anh trông như thế nào?
Bảng chữ cái tiếng Anh – hay còn gọi đúng trong ngôn ngữ của chính nó là English alphabet, là một bảng chữ cái La-tinh (Latino) có 26 ký tự được liệt kê theo:
- Bảng chữ cái in hoa đọc theo hướng từ trái sang phải bắt đầu từ ký tự A và từ trên xuống dưới kết thúc bằng ký tự Z
- Bảng chữ cái viết thường đọc theo hướng từ trái sang phải bắt đầu từ ký tự a và từ trên xuống dưới kết thúc bằng ký tự z
Đến đây, hẳn các bạn đã nhận ra điều thú vị chưa? Đúng vậy, bảng chữ cái tiếng Anh khá tương đồng với tiếng Việt chúng ta, bởi lẽ, đều xuât phát từ bảng chữ cái La-tinh như được đề cập ở trên. Nhưng mà, tuy giống nhau về cách viết và hình thức như vậy, thì bảng chữ cái tiếng Anh và tiếng Việt lại có nhiều điểm khác nhau sau đây:
Về số lượng:
- Như đã nhắc ở trên, bảng chữ cái trong tiếng Anh chỉ có 26 chữ cái và đặc biệt không có dấu trên hoặc dưới các từ.
- Trong khi tiếng Việt có tận 29 chữ cái, bởi vì chúng chứa thêm những từ bổ sung các dấu hỏi, ngã, nặng, huyền như chúng ta đã được học ở bậc mẫu giáo.
Chữ cái có dấu và những từ đặc biệt:
Điều làm nên sự chênh lệch số lượng giữa 2 bảng chữ cái trên chính là nằm ở những ký tự có dấu của tiếng Việt thay vì không dấu ở tiếng Anh.
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
A | A Ă Â |
D | D Đ |
E | E Ê |
O | O Ô Ơ |
U | U Ư |
Tuy nhiên, bảng chữ cái tiếng Anh được bù lại lại bằng những từ đặc trưng của nước họ mà trong tiếng Việt không có, như sau:
F | J | W | Z |
Sự khác biệt về nguyên âm và phụ âm:
Tiêu chí | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
Nguyên âm đơn | a, i, e, o, u, y | a, ă, â, i, e, ê, ô, o, ơ, u, ư, y |
Nguyên âm đôi | có rất nhiều nguyên âm đôi hay còn gọi là kép dài và ngắn | ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ |
Phụ âm đơn | b, c, d, g, h, k, l, m, n, p, r, s, t, v, x, q | b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x |
Phụ âm đôi | vô số phụ âm đôi, kép | gh, kh, nh, ph, th, ch, tr, ngh, ng |
Cách phát âm, phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
Sơ lược phiên âm của tiếng Anh
Muốn phát âm một ngôn ngữ, chúng ta cần làm quen với phiên âm của chúng mà theo quy chuẩn, bảng chữ cái tiếng Anh sẽ được phiên âm như sau:
Giải thích:
- Hàng đầu tiên là mẫu tự cơ bản trong bảng chữ cái gồm in hoa và in thường;
- Hàng thứ 2, chúng ta sẽ nhận được phiên âm La-tinh của mẫu tự;
- Hàng thứ 3 chính là quy ước phiên âm tiêu chuẩn của tiếng Anh, được liệt kê kèm theo trong tất cả loại từ điển của ngôn ngữ này, với mục đích giúp chúng ta phát âm những từ ghép khó hơn và phức tạp hơn.
Học cách phát âm tiếng Anh thông qua phiên âm tiếng Việt:
Dưới đây, để giúp các bạn dễ phát âm hơn và hình dung mẫu tự, hãy cùng Jes điểm qua 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh bằng phiên âm tiếng Việt vô cùng gần gũi nhé!
Chữ cái tiếng Anh | phiên âm theo tiếng Việt | Chữ cái tiếng Anh | phiên âm theo tiếng Việt |
A | Ây | N | En |
B | Bi | O | Âu |
C | Xi | P | Pi |
D | Đi | Q | Khiu |
E | I | R | A-r |
F | Ép | S | Ét-x |
G | Gi | T | Ti |
H | Éch-sh | U | Diu |
I | Ai | V | Vi |
J | Ch-giay | W | Đấp-bâu-diu |
K | Khay | X | ex-ks |
L | Eo | Y | Quai |
M | Em | Z | Giét |
Học cách phát âm tiếng Anh thông qua audio bản ngữ:
Sau khi đọc sơ qua phiên âm này, hãy cùng kiểm tra xem chúng ta đã nhẩm theo chính xác chưa thông qua bộ âm thanh về bảng chữ cái ở đây nào:
Học cách phát âm tiếng Anh thông qua khẩu hình miệng:
Sau khi nghe qua và nhận ra chúng ta đã thiếu sót ở đâu, hãy bắt đầu luyện tập theo khẩu hình miệng như sau:
Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo thông qua video sau để có cái nhìn sâu hơn về cách phát âm và hiểu rõ hơn về ý nghĩa của những phiên âm ký hiệu bên dưới từng ký tự mà mình đã nêu ở trên:
Tạm kết
Hi vọng thông qua bài viết này, chúng tôi có thể giúp bạn tiếp cận bảng chữ cái tiếng Anh cũng như cách phát âm, phiên âm theo nhiều cách thuận tiện nhất dành cho bạn, cũng như giúp bạn cảm thấy tự tin hơn trên con đường đầu tiên chinh phục ngôn ngữ thú vị này nhé!