
Bạn đang tìm hiểu về bậc thuế môn bài được quy định hiện nay. Thuế môn bài chính là mức thuế mà doanh nghiệp, công ty cần phải đóng hằng năm. Các quy định về mức thuế này tuy không quá phức tạp nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng chắc chắn nắm được. Vào năm 2020, bậc và mức thuế bạn phải đóng là bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm câu trả lời chính xác qua bài viết dưới đây.
Đối tượng nộp thuế môn bài
Tùy vào vốn đăng ký mà bậc thuế môn bài cũng khác nhau. Trong đó, người nộp thuế môn bài là cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ gồm có:
- Doanh nghiệp được thành lập theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổ chức được thành lập dựa theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của những tổ chức kinh doanh được quy định tại khoản 1,2,3,4,5 nêu ở Luật trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, sản xuất.
Bậc thuế môn bài
Hiện nay bậc thuế môn bài quy định tại Nghị định số 75/2002/NĐ-CP và có hướng dẫn tại thông tư số 42/2003/TT-BTC, thông tư số 96/2002/TT-BTC. Tùy thuộc vào đối tượng nộp thuế môn bài là cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức kinh tế và các đối tượng khác mà áp dụng các biểu thuế khác nhau.
- Thuế môn bài công ty và tổ chức kinh tế căn cứ dựa vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu, cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng
BẬC THUẾ MÔN BÀI | VỐN ĐĂNG KÝ | MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM |
Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
Thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể và những đối tượng khác nộp bậc thuế môn bài theo 6 mức gồm có:
Đơn vị: đồng
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
Thời hạn nộp thuế môn bài
Cũng theo điểm mới Nghị Định 22/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01 hàng năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện) sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 3 năm đầu tiên kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bắt đầu từ năm thứ tư trở đi, doanh nghiệp sẽ thực hiện nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian được miễn bậc thuế môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/07 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
Với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành lập từ 2019 trở về trước thì cần nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2020. Sau thời gian này thì nộp lãi suất chậm nộp 0.03%/ngày.
Với doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh thành lập trước ngày 25/02/2020 thì buộc phải đóng thuế theo bậc thuế môn bài chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai lệ phí.
Với hộ kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ vào tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định khoản doanh thu kinh doanh để làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài cần phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.
Ví dụ: Doanh nghiệp A được cấp GPKD vào ngày 02/01/2020 thì thời hạn khai và nộp lệ phí môn bài là ngày 31/01/2020.
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp miễn lệ phí môn bài, gồm có:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình hoạt động kinh doanh, sản xuất có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình hoạt động kinh doanh, sản xuất không thường xuyên; và không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, và hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, nhóm cá nhân, cá nhân, hộ gia đình đánh bắt thủy, hải sản, nuôi trồng và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo hình, báo nói, báo điện tử).
- Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp nhằm phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; và hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo đúng quy định của Ủy ban Dân tộc.
Các trường hợp khác
Miễn lệ phí thuế môn bài trong năm đầu thành lập hoặc là ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức mới thành lập (được cấp mã số thuế mới và mã số doanh nghiệp mới).
xem thêm: Tìm mã số thuế cá nhân khi quên? Làm sao tra cứu lại mã số
- Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian được miễn lệ phí thuế môn bài, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, nhóm cá nhân, nhân được miễn lệ phí môn bài.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển từ hộ kinh doanh (theo đúng quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ) được miễn lệ phí môn bài trong khoảng thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí của bậc thuế môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài dựa theo thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo đúng quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập từ trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian được miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành cho đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo đúng quy định tại Điều 16, Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cũng như cơ sở giáo dục mầm non công lập.
XEM THÊM: Thuế môn bài – Những quy định mới nhất mà bạn nên biết
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Bậc thuế môn bài và hạn nộp là một trong những quy định mà bạn cần quan tâm khi thực hiện việc nộp thuế. Hy vọng với những chia sẻ trên đây, sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về nội dung này.