Các khoản giảm trừ thuế TNCN theo quy định hiện hành

0
1101
Khoản giảm trừ thuế TNCN

Các khoản giảm trừ thuế TNCN là số tiền được trừ đi trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền công, tiền lương của người nộp thuế là cá nhân cư trú. Dưới đây là những khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN gồm có: giảm trừ gia cảnh, giảm trừ quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng bảo hiểm, giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể hơn trong bài viết dưới đây.

Các khoản giảm trừ thuế TNCN theo thông tư hiện hành

1. Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Đối với mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm là 3,6 triệu đồng/tháng.
Lưu ý: Chỉ được phép giảm trừ thuế TNCN khi giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế, được cấp mã số thuế.
Để biết cụ thể người phụ thuộc gồm những ai, điều kiện giảm trừ như thế nào hãy xem tại: Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN

2. Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế

Một trong các khoản giảm trừ thuế TNCN theo Thông tư 111/2013/TT-BTC là Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế
Theo quy định tại tiết b.1 điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế TNCN là 9 triệu đồng/tháng và tổng 108 triệu đồng/năm.
Lưu ý:

  • Đối với người nước ngoài là cá nhân lưu trú tại Việt Nam: được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 1 hoặc là từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt ở Việt Nam đến tháng kết thúc HĐLĐ và rời khỏi Việt Nam trong năm tính thuế (được tính đủ theo tháng).
  • Người nộp thuế có nhiều thu nhập từ tiền lương, tiền công: thì tại một thời điểm (tính đủ theo tháng) người nộp thuế sẽ lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.
  • Tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân mà chưa đủ 12 tháng: thì được giảm trừ đủ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo đúng quy định hiện hành.

 

3. Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện

Đối với các khoản giảm trừ thuế TNCN theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức giảm trừ đối với những khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện có quy định như sau:

  • Các khoản đóng bảo hiểm gồm có: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với vài ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
  • Mức giảm trừ bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội 8%, bảo hiểm thất nghiệp 1%, bảo hiểm y tế 1,5%.
  • Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện: được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế có phát sinh nhưng tối đa không vượt quá 01 triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia những sản phẩm hưu trí tự nguyện

Lưu ý: Khoản đóng góp bảo hiểm và đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện của năm nào thì được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó.

4. Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản giảm trừ thuế TNCN đối với các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo như sau:

4.1 Khoản giảm trừ

Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công trước khi có tính thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

  • Khoản chi đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người già không nơi nương tựa, người khuyết tật.
  • Khoản chi đóng góp vào quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học, quỹ từ thiện được thành lập và hoạt động theo đúng quy định tại Nghị định 30/2012/NĐ-CP (hết hiệu lực kể từ ngày 15/01/2020 được quy định bởi Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Tuy nhiên, trong năm 2019 Nghị định 30/2012/NĐ-CP vẫn còn có hiệu lực).

4.2 Mức giảm trừ

  • Khoản giảm trừ thuế TNCN tối đa không cao quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của năm tính thuế có phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học.
  • Tài liệu chứng minh về đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo là chứng từ thu hợp pháp do các tổ chức và các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp.

Lưu ý: Các khoản đóng góp nhân đạo, từ thiện, khuyến học phát sinh vào năm nào được giảm trừ vào nguồn thu nhập chịu thuế của năm tính thuế đó, nếu giảm trừ không hết không được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo.
Các khoản giảm trừ thuế TNCN

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

1. Đối với con

  • Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp của giấy khai sinh và bản chụp CMND (nếu có).
  • Con từ 18 tuổi trở lên khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp CMND (nếu có). Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật mà pháp luật có quy định về người khuyết tật.
  • Con đang theo học tại bậc học theo hướng dẫn hồ sơ chứng minh gồm có: bản chụp Thẻ sinh viên, bản chụp Giấy khai sinh hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề.

Trường hợp là con nuôi, con riêng, con ngoài giá thú thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận về việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận mẹ, cha, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

2. Đối với vợ hoặc chồng

  • Bản chụp CMND.
  • Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh mối quan hệ vợ chồng) hoặc là Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ/chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như: bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật mà pháp luật có quy định về người khuyết tật đối với người khuyết tật không còm khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với những người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư,…).

3. Các trường hợp khác

Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, mẹ vợ, cha vợ (hoặc mẹ chồng, cha chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

  • Bản chụp CMND.
  • Giấy tờ hợp pháp nhằm xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế ví dụ như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, giấy quyết định công nhận việc nhận mẹ, cha, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Đối với các cá nhân khác không nơi nương tự mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng thì hồ sơ chứng minh gồm:

  • Bản chụp CMND/Giấy khai sinh.
  • Giấy tờ hợp pháp nhằm xác định trách nhiệm nuôi dưỡng pháp luật quy định gồm có: Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng (nếu có), Bản chụp sổ hộ khẩu, Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu), Bản tự khai của người nộp thuế.

XEM THÊM: Công thức tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công mới nhất
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Trên đây là 4 khoản giảm trừ thuế TNCN. Người lao động khi tính thuế thì cần phải trừ các khoản giảm trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính số thuế cần nộp. Hy vọng, với những chia sẽ trên đây, sẽ mang đến cho bạn đọc thông tin hữu ích nhất.

5/5 - (100 bình chọn)